Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh vào các ngành năm 2018. Theo đó, mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.
Đang xem: Tuyển sinh đại học bách khoa 2018
Cụ thể, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội nếu có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành; có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 đạt yêu cầu của Trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2018).
Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo ngành/chương trình đào tạo (gọi tắt là ngành). Mỗi ngành được ấn định một mã xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh.
Xem thêm: Tin Học Giải Các Bài Toán Khoa Học Kỹ Thuật Chọn Lọc, Bài 8: Những Ứng Dụng Của Tin Học
Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
Dưới đây là mã xét tuyển, chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018:
TT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 320 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh (Toán là môn chính) |
2 | Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 500 | |
3 | Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | ME-E1 | 80 | |
4 | Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 220 | |
5 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 50 | |
6 | Kỹ thuật Hàng không | TE3 | 40 | |
7 | Kỹ thuật Tàu thủy | TE4 | 40 | |
8 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 30 | |
9 | Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 250 | |
10 | Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | 220 | |
11 | Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu | MS-E3 | 30 | |
12 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET1 | 540 | |
13 | Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 40 | |
14 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 40 | |
15 | Khoa học Máy tính | IT1 | 200 | |
16 | Kỹ thuật Máy tính | IT2 | 160 | |
17 | Công nghệ thông tin | IT3 | 160 | |
18 | Công nghệ thông tin Việt-Nhật | IT-E6 | 200 | |
19 | Công nghệ thông tin ICT | IT-E7 | 80 | |
20 | Toán-Tin | MI1 | 100 | |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 60 | |
22 | Kỹ thuật Điện | EE1 | 220 | |
23 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | EE2 | 500 | |
24 | Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 80 | |
25 | Kỹ thuật Hóa học | CH1 | 480 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh (Toán là môn chính) |
26 | Hóa học | CH2 | 80 | |
27 | Kỹ thuật in | CH3 | 40 | |
28 | Kỹ thuật Sinh học | BF1 | 80 | |
29 | Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | 200 | |
30 | Kỹ thuật Môi trường | EV1 | 120 | |
31 | Kỹ thuật Dệt | TX1 | 110 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh (Toán là môn chính) |
32 | Công nghệ May | TX2 | 90 | |
33 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | ED1 | 40 | |
34 | Vật lý kỹ thuật | PH1 | 150 | |
35 | Kỹ thuật hạt nhân | NE1 | 30 | |
36 | Kinh tế công nghiệp | EM1 | 50 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
37 | Quản lý công nghiệp | EM2 | 90 | |
38 | Quản trị kinh doanh | EM3 | 80 | |
39 | Kế toán | EM4 | 60 | |
40 | Tài chính-Ngân hàng | EM5 | 40 | |
41 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | 140 | Toán, Văn, ANH
(Anh là môn chính) |
42 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 60 | |
Các chương trình đào tạo quốc tế (ĐTQT) | ||||
TT | Tên chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT | 100 | Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Anh Toán, Lý, Anh |
2 | Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) | ME-GU | 30 | |
3 | Điện tử-Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | 40 | |
4 | Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) | IT-LTU | 70 | |
5 | Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) | IT-VUW | 60 | |
6 | Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) | IT-GINP | 40 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Pháp |
7 | Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) | EM-VUW | 50 | Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
8 | Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) | EM-NU | 40 | |
9 | Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA | 40 | |
10 | Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | 40 |
XÉT TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
CHƯƠNG TRÌNH ELITECH
Các Chương trình Tiên tiến (CTTT), Đào tạo tài năng và Kỹ sư chất lượng cao PFIEV tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (gọi chung là chương trình ELITECH) được thiết kế dành cho các sinh viên ưu tú với mong muốn trở thành các chuyên gia giỏi, những nhà quản lý xuất sắc trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ cốt lõi của thời đại Công nghiệp 4.0. Điểm chung của các chương trình ELITECH là tổ chức đào tạo theo các lớp quy mô nhỏ, giảng viên giỏi, nội dung chương trình đào tạo chuyên sâu với kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc, chú trọng việc nâng cao trình độ ngoại ngữ (Anh/Pháp/Đức/Nhật). Sinh viên ELITECH được tạo điều kiện tham gia nghiên cứu từ sớm, được làm việc trong các nhóm nghiên cứu liên ngành để nâng cao năng lực nghiên cứu, phát triển hệ thống/sản phẩm và đề xuất các giải pháp kỹ thuật đối với các vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp.
Xem thêm: Phương Pháp Tách Chất Ra Khỏi Hỗn Hợp Hoa 8, Hoa Học Lớp 8 Tách Chất Ra Khỏi Hỗn Hợp
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các CTTT theo mã xét tuyển. Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký học chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV hoặc đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình Đào tạo tài năng.
HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG