Hiện trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố phương thức tuyển sinh chính thức năm 2021. Mời các bạn tham khảo chi tiết ngay dưới đây.
Đang xem: Các Ngành Đại Học Bách Khoa Hà Nội
GIỚI THIỆU CHUNG
hust.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
Lưu ý:
Thi THPT: Thi tốt nghiệp THPTĐGTD: Đánh giá tư duyMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 có nghĩa là mã xét tuyển theo kết quả thi THPT là ME1 và mã xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN là ME1x. Tương tự với tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD).
Các ngành đào tạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh năm 2021 như sau:
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME1 / ME1xChỉ tiêu: 300Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME2 / ME2xChỉ tiêu: 500Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TE1 / TE1xChỉ tiêu: 200Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lựcMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TE2 / TE2xChỉ tiêu: 90Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TE3 / TE3xChỉ tiêu: 50Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME-E1 / ME-E1xChỉ tiêu: 80Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật ô tô (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TE-E2 / TE-E2xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TE-EP / TE-EPxChỉ tiêu: 35Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): HE1 / HE1xChỉ tiêu: 250Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật vật liệuMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): MS1 / MS1xChỉ tiêu: 220Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Khoa học kỹ thuật vật liệuMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): MS-E3 / MS-E3xChỉ tiêu: 50Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET1 / ET1xChỉ tiêu: 500Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET-E4 / ET-E4Chỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET-E5 / ET-E5xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Hệ thống nhúng thông minh và IoTMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET-E9 / ET-E9xChỉ tiêu: 60Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT1 / IT1xChỉ tiêu: 260Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT2 / IT2xChỉ tiêu: 180Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT-E10 / IT-E10Chỉ tiêu: 100Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT-E6 / IT-E6xChỉ tiêu: 240Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Công nghệ thông tin (Global ICT)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT-E7 / IT-E7x Chỉ tiêu: 80Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Công nghệ thông tin (Việt – Pháp)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT-EP / IT-EPxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Toán – TinMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): MI1 / MI1xChỉ tiêu: 120Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): MI2 / MI2xChỉ tiêu: 60Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EE1 / EE1xChỉ tiêu: 220Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EE2 / EE2xChỉ tiêu: 500Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EE-E8 / EE-E8xChỉ tiêu: 80Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Tin học công nghiệp và tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EE-EP / EE-EPxChỉ tiêu: 35Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): CH1 / CH1xChỉ tiêu: 490Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00, D07 / BK2 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): CH2 / CH2xChỉ tiêu: 100Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00, D07 / BK2 |
Ngành Kỹ thuật inMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): CH3 / CH3xChỉ tiêu: 30Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00, D07 / BK2 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): CH-E11 / CH-E11xChỉ tiêu: 30Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00, D07 / BK3 |
Ngành Kỹ thuật sinh họcMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): BF1 / BF1xChỉ tiêu: 100Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00 / BK1, BK2 |
Ngành Kỹ thuật thực phẩmMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): BF2 / BF2xChỉ tiêu: 200Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00 / BK1, BK2 |
Ngành Kỹ thuật thực phẩm (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): BF-E12 / BF-E12xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00 / BK1, BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EV1 / EV1xChỉ tiêu: 120Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, B00, D07 / BK2 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TX1 / TX1xChỉ tiêu: 200Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 |
Ngành Công nghệ giáo dụcMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ED2 / ED2xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK1 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): PH1 / PH1xChỉ tiêu: 150Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK1 |
Ngành Kỹ thuật hạt nhânMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): PH2 / PH2xChỉ tiêu: 30Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, A02 / BK1 |
Ngành Kinh tế công nghiệpMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM1 / EM1xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM2 / EM2xChỉ tiêu: 100Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM3 / EM3xChỉ tiêu: 80Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM4 / EM4xChỉ tiêu: 60Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM5 / EM5xChỉ tiêu: 50Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01, D01 / BK3 |
Ngành Phân tích kinh doanh (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM-E13 / EM-E13xChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, D01, D07 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EM-E14 / EM-E14xChỉ tiêu: 50Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, D01, D07 / BK3 |
Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): FL1Chỉ tiêu: 140Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (Ngôn ngữ Anh)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): FL2Chỉ tiêu: 60Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Cơ điện tử (Chương trình đào tạo quốc tế)Hợp tác với trường Đại học NagaokaMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME-NUT / ME-NUTxChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D28 / BK1 |
Ngành Cơ khí – Chế tạo máy (Hợp tác với trường Đại học Griffith)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME-GU / ME-GUxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01 / BK1 |
Ngành Cơ điện tử (Hợp tác với trường Đại học Leibniz Hannover)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ME-LUH / ME-LUHxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D26 / BK1 |
Ngành Điện tử – Viễn thông (Hợp tác với trường Đại học Leibniz Hannover)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET-LUH / ET-LUHxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D26 / BK1 |
Ngành Quản trị kinh doanh (Hợp tác với trường Đại học Troy)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TROY-BA / TROY-BAxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D01 / BK3 |
Ngành Khoa học máy tính (Hợp tác với trường Đại học Troy)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): TROY-IT / TROY-ITxChỉ tiêu: 40Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D01 / BK3 |
Ngành Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EE-E18 / EE-E18xChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01 / BK1, BK3 |
Ngành Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): ET-E16 / ET-E16xChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01 / BK1, BK3 |
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trườngMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): EV2 / EV2xChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, D07 / BK2 |
Ngành An toàn không gian số – Cyber security (Chương trình tiên tiến)Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): IT-E15 / IT-E15xChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01 / BK1, BK3 |
Ngành Vật lý y khoaMã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): PH3 / PH3xChỉ tiêu:Tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A01, A01, A02 / BK1 |
Chương trình đào tạo tài năngThi/Xét tuyển sau khi nhập họcCác ngành:Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt)Kỹ thuật Điện tử – Viễn thôngĐiều khiển và Tự động hoá thông minhKhoa học Máy tínhToán – TinVật lý kỹ thuật (Công nghệ Nano và Quang điện tử)Kỹ thuật Hoá học |
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 bao gồm:
Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)Khối A01 (Toán, Lý, Anh)Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)Khối D01 (Văn, Toán, Anh)Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)Khối D26 (Toán, Lý, tiếng Đức)Khối D28 (Toán, Lý, tiếng Nhật)Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)
Các mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021 của Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:
BK1 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Vật lý + Hóa học)BK2 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Hóa học + Sinh học)BK3 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn tiếng Anh)
3. Phương thức xét tuyển
Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội cần đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung như sau:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và đáp ứng các yêu cầu theo quy định chung của Bộ GDĐT;Có điểm TB chung 6 học kỳ mỗi môn THPT thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Quy định xét tuyển:
Điểm xét tuyển từng ngành tính theo tổng điểm thi 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo bảng trên, tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm ưu tiên (nếu có);Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn Anh để xét tuyển vào trường như bảng dưới đây:
Chứng chỉ tiếng Anh QT | Cambridge English Scale | APTIS | Điểm quy đổi | |||
IELTS | TOEFL iBT | PTE (Academic) | General | Advanced | ||
5.0 | 35 | 36 | 154 | 135 | 110 | 8.5 |
5.5 | 46 | 42 | 162 | 151 | 126 | 9.0 |
6.0 | 60 | 50 | 169 | 160 | 153 | 9.5 |
>=6.5 | >=79 | >= 58 | >= 176 | >= 170 | >= 160 | 10 |
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức
Thời gian tổ chức: Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Lệ phí: 250.000 đồng
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm bài thi.
Điều kiện xét tuyển: Có điểm TB 6 học kỳ của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt >= 7.0. Tổ hợp BK1 xét điểm Toán, Lý, Hóa, Tổ hợp BK2 xét điểm Toán, Hóa, Sinh, Tổ hợp BK3 xét điểm Toán, Anh và quy về thang điểm 30.
Phương thức 3: Xét tuyển tài năng
Chỉ tiêu: 10 – 20%
Lệ phí tham gia vòng phỏng vấn: 150.000 đồng.
Phương thức 3.1 Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
Học sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp môn thi, cụ thể trong bảng dưới.Học sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp lĩnh vực, nội dung đề tài.
Bảng các ngành tuyển thẳng theo môn thi Học sinh giỏi
Môn thi HSG | Ngành tuyển thẳng |
Toán, Vật lý | Tất cả các ngành ngoại trừ Ngôn ngữ Anh (FL1, FL2) |
Hóa | Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường, Dệt may-Vật liệu (CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12, EV1, EV2, TX1, MS1 và MS-E3) |
Sinh | Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường (CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12 và EV1, EV2) |
Tin học | Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin (IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-E15, IT-EP, TROY-IT, MI1, MI2) |
Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh (Mã xét tuyển FL1, FL2) |
Khoa học kỹ thuật | Tất cả các ngành ngoại trừ IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-EP, IT-E15 |
Điều kiện trúng tuyển:
Số thí sinh dự tuyển thẳng không =Tốt nghiệp THPT.
Phương thức 3.2 Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
Lệ phí xác minh chứng chỉ IELTS hoặc tương đương: 50.000 đồng.
Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level được xét tuyển vào tất cả các ngành;Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (còn hiệu lực tính đến ngày bắt đầu đăng ký xét tuyển) có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý, cụ thể như sau:
Mã tổ hợp | Chứng chỉ xét tuyển thẳng | |||
A-Level | ACT | SAT | IELTS | |
IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-E15, EE2 | PUM range >= 95 (Toán A*) | >= 33 (Toán >= 34) | >= 1460 (Toán >= 770) | |
BF2, EE1, EE-E8, EE-E18, EE-EP, ET1, ET-E4, ET-E5, ET-E9, ET-E16, IT-EP, ME1, ME-E1, MI1, MI2, TE1, TE-E2 | PUM range >= 90 (Toán A) | >= 31 (Toán >= 32) | >=1400 (Toán>=750) | |
BF1, BF-E12, CH1, CH2, CH3, CH-E11, ED2, EV1, EV2, EM1, EM2, EM3, EM4, EM5, EM-E13, EM-E14, HE1, MS1, MS-E3, PH1, PH2, PH3, ME2, TE2, TE3, TE-EP, TX1, FL1, FL2 | PUM range >= 80 (Toán A)
FL1, FL2: Tiếng Anh A* |
>= 29 (Toán >= 30) | >= 1340 (Toán >= 700) | |
ET-LUH, ME-NUT, ME-GU, ME-LUH, TROY-BA, TROY-IT | PUM range >= 70 (Toán B) | >= 25 (Toán >= 2600) | >= 1270 (Toán >= 640) | |
FL1, FL2, EM1, EM2, EM3, EM4, EM5, EM-E13, EM-E14; TROY-BA | >= 6.0 |
Điều kiện dự tuyển: Có điểm TB chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và 12 >= 8.0. Riêng thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1). Đối với chứng chỉ A-Level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
Điều kiện trúng tuyển:
Thí sinh có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một ngành (không quá 10% chỉ tiêu của ngành).Tốt nghiệp THPT.
Phương thức 3.3 Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng và điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm TB chung học tập từng năm lớp 10, 11 và 12 >= 8.0 (năm 2020, lớp 12 chỉ tính HK1) và thuộc 1 trong các diện dưới đây:
Được chọn tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ (lớp 10, 11, 12);Được chọn tham dự Cuộc thi KHKT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;Thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng;Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tháng, quý, năm;Được tuyển thẳng nhưng không dự tuyển hoặc không trúng tuyển vào các ngành theo quy định tại phần II, mục 1.1.1.
Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ theo thang điểm 100
Điều kiện cần:
Bài viết tự đánh giá, giới thiệu bản thân (theo hướng dẫn của Trường)Hai thư giới thiệu của các thầy, cô giảng dạy
Tiêu chí 1 (tỉ trọng 40%): Kết quả học tập THPT, dựa theo:
Điểm TB của 6 học kỳ các môn THPT theo tổ hợp phù hợp với ngành đăng ký (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1);
Tiêu chí 2 (tỉ trọng 40%): Thành tích học tập THPT, dựa theo:
Giải thi HSG, minh chứng tham gia đội tuyển cấp tỉnh/thành phố trở lên;Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc tương đương).
Xem thêm: Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Về Xã Hội Và Nhân Văn Năm 2013, 5 Bước Để Làm Một Đề Tài
Tiêu chí 3 (tỉ trọng 20%): Điểm đánh giá của Hội đồng phỏng vấn
Tiêu chí 4 (cộng điểm, tối đa 10 điểm):
Thành tích, năng khiếu khác (giải cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia, các cuộc thi KHKT, STEM, STEAM, văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao…).Chọn ngành phù hợp với hồ sơ năng lực
Điều kiện trúng tuyển
Có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một ngành (không quá 20% chỉ tiêu của ngành);Tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT (theo tổ hợp xét tuyển) theo thông báo của Trường.
Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển:
Thông báo kết quả và xác nhận nhập học:
Kết quả xét tuyển tài năng sẽ được công bố trong tháng 6/2021Thí sinh trúng tuyển cần làm thủ tục xác nhận nhập học theo thời hạn được Nhà trường quy định.Thí sinh diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT, kết quả xét tuyển và thời gian xác nhận nhập học theo lịch do Bộ GDĐT công bố.Sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ nhận được Giấy báo trúng tuyển và đề nghị xác nhận nhập học chính thức. Trong thời gian quy định, thí sinh không thực hiện đầy đủ thủ tục xác nhận nhập học sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
4. Đăng ký và xét tuyển
Đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng: Tại trường THPT hoặc các điểm đăng ký của Sở GD&ĐT hoặc theo phươpng thức trực tuyến.Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi đánh giá tư duy: Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến từ 10.000 – 12.000. Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ nhận được thông báo dự thi. Kết quả sơ tuyển sự kiến được công bố tối thiểu 20 ngày trước khi diễn ra kỳ thi.
BÀI KIỂM TRA TƯ DUY ĐHBK HÀ NỘI
1. Địa điểm thi
Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2021 được tổ chức tại 3 địa điểm:
Hà Nội: Tại trường Đại học Bách khoa Hà NộiNghệ An: Đại học VinhHải Phòng: Tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam.
3. Cấu trúc bài thi đánh giá tư duy
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài thi bao gồm 2 phần:
Phần bắt buộc (120p): Gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm)Phần tự chọn (60p): Trắc nghiệm, tự chọn 1 trong 3 phần:
+ BK1: Lý – Hóa
+ BK2: Hóa – Sinh
+ BK3: Anh
4. Nội dung bài thi
Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo. Cụ thể:
Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận;Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, đánh giá kỹ năng đọc nhanh và hiểu đúng, năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản;Phần tự chọn theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
5. Sơ tuyển thi đánh giá tư duy
Xét theo điểm TB 6 học kỳ THPT của tổng các môn thuộc tổ hợp Toán – Lý Hóa hoặc Toán – Hóa – Sinh hoặc Toán – Anh tương ứng với BK1, BK2 và BK3, quy về thang điểm 30. Với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, năm lớp 12 chỉ tính HK1.Nguyên tắc sơ tuyển: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển;Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến: 10.000 – 12.000.
HỒ SƠ XÁC NHẬN NHẬP HỌC
(cập nhật sau khi có thông tin chính thức về điểm chuẩn của ĐHBKHN)
1. Dành cho các thí sinh trúng tuyển thẳng
Trong 2 ngày vừa qua là 23/7 và 24/7, ĐHBK Hà Nội đã công bố kết quả xét tuyển thẳng theo diện có chứng chỉ quốc tế (diện 1.2) và xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực (diện 1.3). Ngoài ra còn có danh sách trúng tuyển dự kiến với thí sinh xét tuyển thẳng theo kết quả thi HSG Quốc gia, quốc tế (diện 1.1) theo thông tin đăng ký trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của HUST.
Các bạn trúng tuyển theo diện 1.2 và 1.3 xác nhận nhập học theo thời gian như sau:
+ Thí sinh trúng tuyển theo diện 1.1: Đợi kết quả trúng tuyển chính thức công bố trước ngày 5.8.2020 (sau khi hội đồng nhà trường nhận được hồ sơ đăng ký bản cứng của các bạn thông qua Sở GD&ĐT. Thời gian xác nhận nhập học diện này sẽ được công bố sau nha.
+ Thí sinh trúng tuyển diện 1.2: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 28/7
+ Thí sinh trúng tuyểnt diện 1.3: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 31/7
Hồ sơ xác nhận nhập học diện tuyển thẳng bao gồm:
+ Học bạ bảng gốc/bản sao công chứng
+ Các chứng chỉ hay chứng nhận thành tích bản gốc
+ Đơn xác nhập nhập học (với các bạn xét tuyển theo diện 1.3 nếu có tiêu chí “Trường chuyên” thì chỉ cần nộp học bạ và đơn xác nhận nhập học).
Các bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh (Phòng 201 nhà D7 trường ĐHBK Hà Nội) hoặc gửi qua đường bưu điện tới phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ ghi trên phần thông tin chung nha.
Các bạn lưu ý: Thí sinh được chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và gửi giấy báo điểm thi về ĐHBK Hà Nội.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 – 2022 dự kiến như sau:
Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/nămChương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (MXT: IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (MXT: IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (MXT: EM-E14, EM-E14x): 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/nămChương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm (3 học kỳ/năm)
Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2020 – 20256 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm
Ngoài ra, năm học 2021 – 2022 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:
Sinh viên loại Xuất sắc (A)Sinh viên loại Giỏi (B)Sinh viên loại Khá (C)
Cùng các học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp và tập đoàn liên kết với nhà trường.
Xem thêm: Giới Thiệu Về Khoa Sau Đại Học Duy Tân : Trang Chủ, Tuyển Sinh Đào Tạo Sau Đại Học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Lưu ý: Năm 2020 trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thêm phương thức kết hợp điểm thi kiểm tra tư duy với kết quả thi THPT với mã xét tuyển thêm “x” ở sau.
Tên ngành | Mã XT | Điểm chuẩn | ||
2018 | 2019 | 2020 | ||
Kỹ thuật sinh học | BF1 | 21.1 | 23.4 | 26.2 |
BF1x | 20.53 | |||
Kỹ thuật thực phẩm | BF2 | 21.7 | 24 | 26.6 |
BF2x | 21.07 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH1 | 20 | 22.3 | 25.26 |
CH1x | 19 | |||
Hóa học | CH2 | 20 | 21.1 | 24.16 |
CH2x | 19 | |||
Kỹ thuật in | CH3 | 20 | 21.1 | 24.51 |
CH3x | 19 | |||
Công nghệ giáo dục | ED2 | — | 20.6 | 23.8 |
ED2x | 19 | |||
Kỹ thuật điện | EE1 | 21 | 24.28 | 27.01 |
EE1x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | 23.9 | 26.05 | 28.16 |
EE2x | 24.41 | |||
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 20 | 21.9 | 24.65 |
EM1x | 20.54 | |||
Quản lý công nghiệp | EM2 | 20 | 22.3 | 25.05 |
EM2x | 19.13 | |||
Quản trị kinh doanh | EM3 | 20.7 | 23.3 | 25.75 |
EM3x | 20.1 | |||
Kế toán | EM4 | 20.5 | 22.6 | 25.3 |
EM4x | 19.29 | |||
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | 20 | 22.5 | 24.6 |
EM5x | 19 | |||
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | ET1 | 22 | 24.8 | 27.3 |
ET1x | 23 | |||
Kỹ thuật môi trường | EV1 | 20 | 20.2 | 23.85 |
EV1x | 19 | |||
Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | 21 | 22.6 | 24.1 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 21 | 23.2 | 24.1 |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 20 | 22.3 | 25.8 |
HE1x | 19 | |||
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | — | 27 | 28.65 |
IT-E10x | 25.28 | |||
Công nghệ thông tin Việt – Nhật | IT-E6 | 23.1 | 25.7 | 27.98 |
IT-E6x | 24.35 | |||
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 24 | 26 | 28.38 |
IT-E7x | 25.14 | |||
Khoa học máy tính | IT1 | 25 | 27.42 | 29.04 |
IT1x | 26.27 | |||
Kỹ thuật máy tính | IT2 | 23.5 | 26.85 | 28.65 |
IT2x | 25.63 | |||
Công nghệ thông tin | — | — | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 23.25 | 25.4 | 27.48 |
ME1x | 23.6 | |||
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 21.3 | 23.86 | 26.51 |
ME2x | 20.8 | |||
Toán – Tin | MI1 | 22.3 | 25.2 | 27.56 |
MI1x | 23.9 | |||
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 21.6 | 24.8 | 27.25 |
MI2x | 22.15 | |||
Kỹ thuật vật liệu | MS1 | 20 | 21.4 | 25.18 |
MS1x | 19.27 | |||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 20 | 22.1 | 26.18 |
PH1x | 21.5 | |||
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 20 | 20 | 24.7 |
PH2x | 20 | |||
Kỹ thuật ô tô | TE1 | 21.35 | 25.05 | 27.33 |
TE1x | 23.4 | |||
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 22.2 | 23.7 | 26.46 |
TE2x | 21.06 | |||
Kỹ thuật hàng không | TE3 | 22 | 24.7 | 26.94 |
TE3x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 20 | 21.88 | 23.04 |
TX1x | 19.16 | |||
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | — | 23 | 25.94 |
BF-E12x | 19.04 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH-E11 | — | 23.1 | 26.5 |
CH-E11x | 20.5 | |||
Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 23 | 25.2 | 27.43 |
EE-E8x | 23.43 | |||
Kỹ thuật ô tô | TE-E2 | 21.35 | 24.23 | 26.75 |
TE-E2x | 22.5 | |||
Khoa học Kỹ thuật vật liệu | MS-E3 | 20 | 21.6 | 23.18 |
MS-E3x | 19.56 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | 21.55 | 24.06 | 26.75 |
ME-E1x | 22.6 | |||
Phân tích kinh doanh | EM-E13 | — | 22 | 25.03 |
EM-E13x | 19.09 | |||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | 25.85 | ||
EM-E14x | 21.19 | |||
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 21.7 | 24.6 | 27.15 |
ET-E4x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 21.7 | 24.1 | 26.5 |
ET-E5x | 21.1 | |||
Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | — | 24.95 | 27.51 |
ET-E9x | 23.3 | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | ||
IT-E10x | 25.28 | |||
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế | ||||
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton | 20 | 23 | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria | EM-VUW | 18 | 20.9 | 22.7 |
EM-VUWx | 19 | |||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria | IT-VUW | 19.6 | 22 | 25.55 |
IT-VUWx | 21.09 | |||
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover | ET-LUH | 18 | 20.3 | 23.85 |
ET-LUHx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Leibnix Hannover | ME-LUH | — | 20.5 | 24.2 |
ME-LUHx | 21.6 | |||
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy | TROY-BA | 18 | 20.2 | 22.5 |
TROY-BAx | 19 | |||
Khoa học máy tính – ĐH Troy | TROY-IT | 18 | 20.6 | 25 |
TROY-ITx | 19 | |||
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble | 18.8 | 20 | ||
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe | IT-LTU | 20.5 | 23.25 | 26.5 |
IT-LTUx | 22 | |||
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith | ME-GU | 18 | 21.2 | 23.9 |
ME-GUx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka | ME-NUT | 20.35 | 22.15 | 24.5 |
ME-NUTx | 20.5 | |||
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) | EE-EP | 25.68 | ||
EE-EPx | 20.36 | |||
Cơ khí hàng không(Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | 23.88 | ||
TE-EPx | 19 |