Trường Đại học Y khoa Vinh toạ lạc ở trung tâm thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Trường được thành lập theo Quyết định 1077/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Y tế Nghệ An. Đây là trường công lập chuyên đào tạo nguồn nhân lực y tế, góp phần bảo vệ và chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân. 

*

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

Trường đại học Y khoa Vinh là một trường theo chuyên ngành y khoa tại miền Bắc Việt Nam, trường được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ trình độ đại học, sau đại học về lĩnh vực y tế. Trường liên tục tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, bổ trợ các chương trình nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động, chương trình bảo vệ sức khỏe của nhân dân. 

Đại học Y Khoa Vinh với tiền thân là trường Cao đẳng Y tế Nghệ An, thành lập năm 1960 và trực thuộc quản lý Bộ Y tế, do bác Trần Ngọc Đăng làm hiệu trưởng. Thời bây giờ, trường tọa lạc tại địa bàn xã Hưng Đông, Tp Vinh. 

Lúc mới thành lập, chỉ có khoảng hơn 10 giảng viên do Bộ Y tế cử về công tác. Các giảng viên là Y sĩ, bác sĩ của Bệnh viện Nghệ An và BV Quân khu 4, đào tạo hơn 600 sinh viên, và sau khi ra trường đều được phân công công tác vào vùng khu 4, để bổ trợ nhân lực. 

Năm 1964, Ông Nguyễn Văn Thanh, đương là Phó ty tỉnh nghệ An, được bổ nhiệm làm hiệu trưởng, được giao về Tỉnh toàn quyền quản lý và đổi tên thành trường cán bộ y tế Nghệ An. Thời điểm đó, do ác liệt của chiến tranh, phải sơ tán các xã vùng núi như Thanh Mai, Thanh Xuân, buộc trường cũng sơ tán thành 2 cụm, 1 cụm ở bệnh viện tỉnh Nghệ An thuộc huyện Thanh Chương và 1 cụm về huyện Tân Kỳ để tiếp tục công tác giảng dạy. 

Trường đã tổ chức đào tạo các ngành nghề: y sĩ y tá điều dưỡng dược học, bổ trợ bổ túc văn hóa cho học sinh trung học phổ thông, cho học sinh đồng bào dân tộc ít người. Lúc này trường đã đạt khoảng 1000 học sinh sinh viên theo học 

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: Đại học Y khoa Vinh

Tên tiếng anh: Vinh medical University

Mã trường: YKV

Loại trường: trường công lập

Hệ đào tạo: Chính quy

SDT: 0238.3848.855

vmu.edu.vn

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021: 

I. THÔNG TIN CHUNG:

Thời gian tuyển sinh

Lưu ý: trường sẽ có sự thay đổi lịch dự kiến tuyển sinh nếu có trên website chính thức của trường.

Đang xem: Trường đại học y khoa vinh nghệ an

Hồ sơ xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển bao gồm: 

Hồ sơ đăng ký xét tuyểnHọc bạ THPT (bản sao có công chứng).Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CMND (bản sao có công chứng).Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THCS4 ảnh chân dung 3×4 (có ghi thông tin phía sau ảnh).Giấy tờ ưu tiên (nếu có) Đối tượng tuyển sinhĐối tượng tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đươngCán bộ y tế ( liên thông) Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc

Phương thức tuyển sinh

5.1 Phương thức xét tuyển

Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai

*

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

5.1.1. Đại học chính quy ( cho khối Y khoa và Dược học):

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc bảo lưu kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia từ năm 2017 đến 2020.

5.1.2. Đại học chính quy ( các ngành bao gồm: YHDP, YTCC, điều dưỡng, KTXNYH):

– Có bằng tốt nghiệp Y sĩ đa khoa và bằng tốt nghiệp THPT

– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc bảo lưu kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia từ năm 2017 đến 2020.

– Hoặc xét học bạ THPT hoặc tương đương dựa vào kết quả tổng kết năm lớp 12 ( tổ hợp các môn: Toán, Hoá, Sinh)

5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

5.2.1. Đại học chính quy: 

Theo quy định mức điểm bảo đảm chất lượng của Bộ Giáo dục và đào tạo.

Xem thêm: Khoa Đào Tạo Quốc Tế Đại Học Thương Mại Có Tốt Không, Review Trường

5.2.2. Đại học liên thông chính quy ( đối với ngành Y khoa phải đạt 1 trong các tiêu chí sau): 

Nếu xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 và bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 2017 đến 2019: theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và đào tạo

– Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi

– Hoặc điểm trung bình chung các môn văn hoá THPT đạt từ 8.0 trở lên

– Hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi

– Hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có kinh nghiệm 3 năm công tác đúng chuyên môn đào tạo

– Hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc có kết quả đại học loại giỏi

– Hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp và cao đẳng hoặc đại học loại khá và có kinh nghiệm 3 năm công tác đúng chuyên môn đào tạo.

5.3 Chính sách ưu tiên: tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển

5.3.1. Đối tượng tuyển thẳng:

– Những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế các môn Toán, Hoá, Sinh; hay đạt giải Nhất Quốc gia môn Toán, Hoá, Sinh; đạt giải Nhất-Nhì-Ba-Tư trong cuộc thi KH-KT và đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

Xem thêm: Thư Viện Đại Học Khoa Học Xã Hội Nhân Văn, Khoa Thông Tin

– Những thí sinh đạt giải Nhất – Nhì – Ba quốc gia các môn Toán, Hoá, Sinh và đã tốt nghiệp THPT.

– Số lượng tuyển thẳng sẽ không vượt qua 10% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng đăng ký tuyển thẳng vượt mức, Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển theo thứ tự như sau:

+ Đối với các thí sinh miễn thi tốt nghiệp THPT: ưu tiên 1 (theo thứ tự đạt giải), ưu tiên 2 (điểm tổng kết 3 năm cấp 3)

+ Đối với các thi sinh phải thi tốt nghiệp THPT: ưu tiên 1 (tổng kết các môn tốt nghiệp THPT), ưu tiên 2 (điểm tốt nghiệp môn Toán)

5.3.2. Đối tượng ưu tiên:

– Thí sinh được cộng điểm vào tổng điểm 3 môn Toán, Hoá Sinh hoặc Toán, Hoá, Lý (đối với ngành Dược học)

– Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia môn Toán, Hoá, Sinh, Y sinh học và Khoa học sức khoẻ

+ Đạt giải Nhất: cộng 4.0 điểm

+ Đạt giải Nhì: cộng 3.0 điểm

+ Đạt giải Ba: cộng 2.0 điểm

*

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

Học Phí

II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH

Ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 7720101 Toán – Hóa Học – SInh Học 
Y học dự phòng 7720110 Toán – Hóa Học – SInh Học 
Điều dưỡng 7720301 Toán – Hóa Học – SInh Học 
Y tế công cộng 7220701 Toán – Hóa Học – SInh Học 
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 7720601 Toán – Hóa Học – SInh Học 
Dược học 7720201 Toán – Hóa Học – Vật Lý ; Toán – Hóa Học – SInh Học 

 

II. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 20.75 22,4 25,4
Y học dự phòng 16 18 19 19,5
Y tế công cộng 18.5 19 19,5
Điều dưỡng 16.75

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *