Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

*

Đốt 30g hỗn hợp (Fe và Cu) và 11,2 l khí O2.

Đang xem: Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

a, Viết PTHH

b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

c, Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp

*

a) PTHH:

3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4

a——1,5a

2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO

b—–0,5b

b) Đặt số mol Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)

Đặt các số mol trên phương trình.

Ta có: nO2 = (frac{11,2}{22,4}=0,5left(mol
ight))

Theo đề ra, ta có hệ phương trình: (left{egin{matrix}56a+64b=30\1,5a+0,5b=0,5end{matrix}
ight.)

(Rightarrowleft{egin{matrix}a=0,25left(mol
ight)\b=0,25left(mol
ight)end{matrix}
ight.)

(Rightarrowleft{egin{matrix}m_{Fe}=0,25 imes56=14left(g
ight)\m_{Cu}=0,25 imes64=16left(gam
ight)end{matrix}
ight.)

c) Theo phần b, ta có:

(left{egin{matrix}\%m_{Fe}=frac{14}{30} imes100\%=46,67\%\\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%end{matrix}
ight.)

Vậy ….

Đúng 0
Bình luận (0)

*

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi. Khí sinh ra có 8,8g CO2.a. Viết PTHH xảy ra.b. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khí ban đầu. c) Để thu được 9,6 gam khí O2 thì cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4?
Lớp 8 Hóa học Bài 28: Không khí – Sự cháy
1
0
Gửi Hủy

a) PTHH:(2CO+O_2underrightarrow{t^o}2CO_2) (1)

(4H_2+O_2underrightarrow{t^o}2H_2O) (2)

b) Ta có:(left{{}egin{matrix}Sigma n_{O_2}=dfrac{9,6}{32}=0,3left(mol
ight)\n_{CO_2}=dfrac{8,8}{44}=0,2left(mol
ight)end{matrix}
ight.)(Rightarrowleft{{}egin{matrix}n_{O_2left(1
ight)}=0,1mol\n_{O_2left(2
ight)}=0,2molend{matrix}
ight.)

(Rightarrowleft{{}egin{matrix}m_{CO}=0,1cdot28=2,8left(g
ight)\m_{H_2}=0,2cdot2=0,4left(g
ight)end{matrix}
ight.)(Rightarrowleft{{}egin{matrix}\%m_{CO}=dfrac{2,8}{2,8+0,4}cdot100\%=87,5\%\\%m_{H_2}=12,5\%end{matrix}
ight.)

c) PTHH:(2KMnO_4underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2uparrow)

Theo PTHH:(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol)

(Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6cdot158=94,8left(g
ight))

Đúng 2
Bình luận (0)

đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi

a) viết PTHH

b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ

giúp mình với

*

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
2
0
Gửi Hủy

A/ nO2=0,3 mol

C + O2—–> Co2

x mol x mol xmol

S+ O2——> SO2

y mol y mol y mol

Ta co x+y=0,3

12x+32y=5,6

=> x=0,2 y=0,1

B/mC=0,2.12=2,4g mS= 0,1.32=3,2g

C/ %mC=(2,4/5,6).100=42,8%

%mS=57,2%

D/ %Co2=(0,2/0,3).100=66,7%

%So2=33,3%

Đúng 0
Bình luận (0)

nO2=0,3mol

gọi x,y là số mol của C và S trong hh

PTHH: C+O2=>CO2

x->x——x>

S+O2=>SO2

y->y——>y

theo 2 pthh trên ta có hpt:

(egin{cases}12x+32y=5,6\x+y=0,3end{cases})

(egin{cases}x=0,2\y=0,1end{cases})

=> mC=0,2.12=2,4g

=> mS=5,6-2,4=3,2g

%mC=2,4/5,6.100=41,89%

=>%mO=100-41,89=58,11%

m khí thu được=mCO2+SO2=0,2.44+0,1.64=15,2g

=> %mCO2=0,2.44/15,2.100=57,89%

=>%mSO2=100-57,89=42,11%

Đúng 0
Bình luận (0)

đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi

a) viết PTHH

b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
1
0
Gửi Hủy

a) PTHH: C + O2 -to-> CO2

x_____________x_____x(mol)

S+ O2 -to-> SO2

y__y________y(mol)

b) Ta có:

(left{{}egin{matrix}12x+32y=5,6\32x+32y=9,6end{matrix}
ight.Leftrightarrowleft{{}egin{matrix}x=0,2\y=0,1end{matrix}
ight.)

mC=0,2.12=2,4(g)

mS=0,1.32=3,2(g)

c)

(\%mC=dfrac{2,4}{5,6}.100approx42,857\%\
ightarrow\%mSapprox100\%-42,857\%approx57,143\%)

d)

(\%nCO2=dfrac{x}{x+y}.100\%=dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100approx66,667\%\
ightarrow\%nSO2=dfrac{y}{x+y}.100\%=dfrac{0,1}{0,2+0,1}.100approx33,333\%)

Đúng 0
Bình luận (0)

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí CO và H2 cần dùng 9,6g khí O2. Khí sinh ra có 8,8g CO2.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính khối lượng % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Lớp 8 Hóa học Kiểm tra chương IV Oxi-Không khí: Đề 2
2
0
Gửi Hủy

(n_{CO_2}=dfrac{8.8}{44}=0.2left(mol
ight))

(n_{O_2}=dfrac{9.6}{32}=0.3left(mol
ight))

(2CO+O_2underrightarrow{t^0}2CO_2)

(0.2…….0.1…….0.2)

(2H_2+O_2underrightarrow{t^0}2H_2O)

(0.4……0.3-0.1)

(\%m_{CO}=dfrac{0.2cdot28}{0.2cdot28+0.4cdot2}cdot100\%=87.5\%)

(\%m_{H_2}=100-87.5=12.5\%)

Đúng 1
Bình luận (0)

a)

(2CO + O_2 xrightarrow{t^o} 2CO_2(1)\2H_2 + O_2 xrightarrow{t^o} 2H_2O(2))

b)

(n_{CO_2} = dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\n_{O_2} = dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol))

Theo PTHH :

(n_{CO} = n_{CO_2} = 0,2(mol)\n_{O_2(1)} = dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,1(mol)\n_{H_2} = 2n_{O_2(2)} = 2(0,3-0,1) = 0,4(mol))

Vậy :

(\%m_{CO} = dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\% = 87,5\%\\%m_{H_2} = 100\% – 87,5\% = 12,5\%)

Đúng 2
Bình luận (0)

Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,2(g) khí oxi

a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra

b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

d)Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng

Lớp 8 Hóa học Bài 25: Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của…
2
0
Gửi Hủy
Đúng 1

Bình luận (0)

9,2 hay 9,6 oxxi vậy

Đúng 0
Bình luận (1)

Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi

a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra

b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

d)Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
1
0
Gửi Hủy

a, PT:(C+O_2underrightarrow{t^o}CO_2)

(S+O_2underrightarrow{t^o}SO_2)

b, Giả sử:(left{{}egin{matrix}n_C=xleft(mol
ight)\n_S=yleft(mol
ight)end{matrix}
ight.)

(Rightarrow12x+32y=5,6left(1
ight))

Ta có:(n_{O_2}=dfrac{9,6}{32}=0,3left(mol
ight))

Theo PT:(Sigma n_{O_2}=n_C+n_S=x+yleft(mol
ight))

(Rightarrow x+y=0,3left(2
ight))

Từ (1) và (2)(Rightarrowleft{{}egin{matrix}x=0,2left(mol
ight)\y=0,1left(mol
ight)end{matrix}
ight.)

(Rightarrowleft{{}egin{matrix}m_C=0,2.12=2,4left(g
ight)\m_S=0,1.32=3,2left(g
ight)end{matrix}
ight.)

c, Ta có:(left{{}egin{matrix}\%m_C=dfrac{2,4}{5,6}.100\%approx42,9\%\\%m_Sapprox57,1\%end{matrix}
ight.)

d, Phần này đề yêu cầu tính theo khối lượng mol hả bạn?

Đúng 1
Bình luận (0)

Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2(đktc)

a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.

Xem thêm: Đại Học Khoa Học Công Nghệ Hà Nội, Trường Đại Học Công Nghệ, Đhqghn

b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.

Lớp 8 Hóa học
1
0
Gửi Hủy
Đúng 2

Bình luận (0)

Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2(đktc)

a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem thêm: Thông Tin Học Bổng Đại Học Bách Khoa Hà Nội Giành 4 Học Bổng Tiến Sĩ Mỹ

c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1
0
Gửi Hủy
Đúng 1

Bình luận (0)

1.đốt cháy 5.6g hỗn hợp C & S cần 9.6g O2a, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầub,tính thành phần % theo mol của mỗi chất theo hỗn hợp khí thu được

Lớp 8 Hóa học Bài 16: Phương trình hóa học
1
0
Gửi Hủy

a.C + O2 -> CO2a……a……..aS + O2 -> SO2b…….b………b=> 12a + 32b = 5,6(a + b )32 = 9,6giải ra: a = 0,2 ; b = 0,1m C = 0,2 . 12 = 2,4gm S = 0,1 .32 = 3,2 gb.% n SO2 = 100% – 66,67% = 33,33%

Đúng 0
Bình luận (0)
thietbihopkhoi.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *