Chu kỳ kiểm định phương tiện đo kiểm tra tốc độ là 24 tháng

Nội dung này được đề cập tại Thông tư 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.

Đang xem: Thông tư 07 bộ khoa học và công nghệ

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 07/2019/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2013/TT-BKHCN NGÀY26 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNGĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCNngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đolường đối với phương tiện đo nhóm 2.

Điều 1. Sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 củaBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đonhóm 2

1. Sửa đổi, bổsung Điều 3 nhưsau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:

1. Yêu cầu kỹ thuật đo lườnglà tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹthuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN);

2. Phương tiện đo là phương tiệnkỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức năng đo; hệthống đo để thực hiện phép đo;

3. Phương tiện đo nhóm 2 làphương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán,thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường,trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụkhác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuậtđo lường Việt Nam;

4. Phê duyệt mẫu là biện phápkiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện đểđánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo(sau đây viết chung là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

5. Kiểm định là biện pháp kiểmsoát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện đểđánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo bảo đảm phù hợpvới yêu cầu kỹ thuật đo lường;

6. Cơ sở sản xuất phương tiện đolà tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chếtạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo đã được sản xuất hoặc nhập khẩu;

7. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đolà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyên chiếc;

8. Cơ sở kinh doanh phương tiện đolà tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại ViệtNam;

9. Các từ ngữ khác được hiểu theo quyđịnh tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.”.

2. Sửa đổi, bổsung Điều 4 nhưsau:

“Điều 4. Danh mục phương tiện đo,biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểmsoát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểmsoát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sauđây:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Phương tiện đo độ dài:

– Thước cuộn

x

– Phương tiện đo khoảng cách quang điện

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo độ sâu đáy nước

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm

x

x

x

24 tháng

2

Taximet

x

x

x

x

18 tháng

3

Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

24 tháng

4

Phương tiện đo thủy chuẩn

x

x

x

12 tháng

5

Toàn đạc điện tử

x

x

x

12 tháng

6

Cân phân tích

x

x

x

12 tháng

7

Cân kỹ thuật

x

x

x

12 tháng

8

Cân thông dụng:

– Cân đồng hồ lò xo

x

x

x

x

24 tháng

– Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

12 tháng

9

Cân treo móc cẩu

x

x

x

x

12 tháng

10

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

11

Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

24 tháng

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

14

Cân băng tải

x

x

x

x

12 tháng

15

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

16

Quả cân:

– Quả cân cấp chính xác E2

x

x

x

24 tháng

– Quả cân cấp chính xác đến F1

x

x

x

12 tháng

17

Phương tiện thử độ bền kéo nén

x

x

x

12 tháng

18

Phương tiện đo mô men lực

x

x

x

12 tháng

19

Cột đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

20

Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

21

Đồng hồ đo nước:

– Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí

x

x

x

x

60 tháng

– Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

22

Đồng hồ đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

23

Đồng hồ đo khí:

– Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

– Đồng hồ đo khí công nghiệp

x

x

x

x

36 tháng

– Đồng hồ đo khí dân dụng:

+ Qmax 3/h

x

x

x

x

60 tháng

+ Qmax ≥ 16 m3/h

x

x

x

x

36 tháng

24

Phương tiện đo dung tích thông dụng

x

x

x

24 tháng

25

Pipet

x

x

x

24 tháng

26

Bể đong cố định

x

x

x

60 tháng

27

Xitéc:

– Xi téc ô tô

x

x

x

12 tháng

– Xi téc đường sắt

x

x

x

60 tháng

28

Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

x

x

x

x

12 tháng

29

Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước

x

x

x

24 tháng

30

Phương tiện đo vận tốc gió

x

x

x

24 tháng

31

Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet

x

x

x

12 tháng

32

Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử

x

x

x

12 tháng

33

Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

x

x

24 tháng

34

Nhiệt kế y học:

– Nhiệt kế y học thủy tinh- thủy ngân có cơ cấu cực đại

x

– Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

x

x

06 tháng

– Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại

x

x

x

12 tháng

35

Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản

x

x

x

12 tháng

36

Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí

x

x

x

24 tháng

37

Tỷ trọng kế

x

x

x

24 tháng

38

Phương tiện đo hàm lượng bụi:

– Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí

x

x

x

12 tháng

39

Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

x

x

x

x

12 tháng

40

Phương tiện đo nồng độ các khí:

– Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí

x

x

x

12 tháng

41

Phương tiện đo các thông số của nước:

– Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải

x

x

x

12 tháng

42

Phương tiện đo độ ẩm muối

x

x

x

12 tháng

43

Công tơ điện:

– Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng

x

x

x

x

60 tháng

– Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

72 tháng

– Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng

x

x

x

x

48 tháng

– Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

44

Biến dòng đo lường

x

x

x

x

60 tháng

45

Biến áp đo lường

x

x

x

x

60 tháng

46

Phương tiện đo điện trở cách điện

x

x

x

12 tháng

47

Phương tiện đo điện trở tiếp đất

x

x

x

12 tháng

48

Phương tiện đo điện trở kíp mìn

x

x

x

6 tháng

49

Phương tiện đo cường độ điện trường

x

x

x

12 tháng

50

Phương tiện đo điện tim

x

x

x

24 tháng

51

Phương tiện đo điện não

x

x

x

24 tháng

52

Phương tiện đo độ ồn

x

x

x

12 tháng

53

Phương tiện đo rung động

x

x

x

12 tháng

54

Phương tiện đo độ rọi

x

x

x

12 tháng

55

Phương tiện đo độ chói

x

x

x

12 tháng

56

Phương tiện đo năng lượng tử ngoại

x

x

x

12 tháng

57

Phương tiện đo quang phổ:

– Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

x

x

x

12 tháng

– Phương tiện đo quang phổ tử ngoại – khả kiến

x

x

x

12 tháng

58

Phương tiện đo công suất laser

x

x

x

12 tháng

59

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

x

x

x

12 tháng

60

Phương tiện đo độ khúc xạ mắt

x

x

x

12 tháng

61

Thấu kính đo thị lực

x

x

x

12 tháng

62

Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)

x

x

x

12 tháng

63

Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)

x

x

x

12 tháng

64

Phương tiện đo lượng mưa

x

x

x

24 tháng

65

Phương tiện đo mực nước

x

x

x

24 tháng

66

Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn

x

x

x

24 tháng

67

Phương tiện đo kinh vĩ

x

x

x

12 tháng

68

Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh

x

x

x

12 tháng

– Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thựchiện đối với phương tiện đo;

– Ký hiệu “-”: biện pháp không phảithực hiện đối với phương tiện đo;

– Trong toàn bộ thời gian quy định củachu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duytrì trong suốt quá trình sử dụng.

2. Các phương tiện đo không được quyđịnh tại khoản 1 Điều này nhưng có quy định phải được kiểm định, hiệu chuẩn tạiquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc khi sử dụngcho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác củacơ quan nhà nước phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nướccó thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu”.

3. Sửa đổi, bổsung Điều 25 nhưsau:

“Điều 25. Trách nhiệm của cơ sở sửdụng phương tiện đo

1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sửdụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường củacơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lườngcủa phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.

2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ,kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quyđịnh tại Chương IV Thông tư này.

3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệpvụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đokhi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường cóthẩm quyền.

4. Bảo đảm điều kiện theo quy định đểngười có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo,phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.

5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm travề đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:

“Điều 28. Trách nhiệm của cơ quantham mưu, giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lýkhoa học và công nghệ trên địa bàn

1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường theo quy định củapháp luật.

Xem thêm: Sách Giáo Khoa Sinh Học 12, Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 12

2. Chỉ đạo Thanh tra cơ quan tham mưu,giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học vàcông nghệ trên địa bàn thực hiện thanh tra việc chấp hành pháp luật về đo lườngtrên địa bàn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường theoquy định của pháp luật.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:

“Điều 29. Trách nhiệm của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫncác tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của Thông tư này.

2. Thanh tra, xử lý vi phạm hànhchính về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn theo quy định củapháp luật.

3. Kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới phương tiện đo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của LuậtĐo lường.

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 30tháng 5 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo tình hình thựchiện kiểm định đối chứng, đề xuất về số lượng phương tiện đo phải được kiểm địnhđối chứng, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn địaphương và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan tham mưu,giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học vàcông nghệ trên địa bàn.”.

Điều 2. Điều khoảnthi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kểtừ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 3. Tổ chứcthực hiện

1. Trong quá trình thực hiện, nếu cóvấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bảnvề Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vàcác tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiệnThông tư này./.

Xem thêm: Vector Logo Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Tập Tin:Logo Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Lưu: VT, PC, TĐC.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *