*

*

*

Giới ThiệuHoạt động ngànhĐề tài dự ánThông tin cần biếtThông tin công khaiKhởi nghiệp Đổi mới Sáng tạo

*

It looks like your browser does not have JavaScript enabled. Please turn on JavaScript and try again.

Đang xem: Sở khoa học và công nghệ tây ninh

SỞKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH

 

*

Địachỉ: số 211 đường30/4, Phường 2, Tp.Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Điệnthoại: (0276) 3820194

thietbihopkhoi.com.gov.vn

 

SƠ NÉT LỊCH SỬ CƠ QUAN QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH QUA CÁC THỜI KỲ

 

Giai đoạn 1: Từ tháng 01 năm 1979 đến tháng 11 năm 1993

Cơ cấu tổ chức Ủy Ban Khoa học và Kỹ thuật gồm:02 phòng chức năng:1.     Phòng kế hoạch tổng hợp2.     Phòng nghiên cứu vi sinh01 đơn vị trực thuộc: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Giai đoạn 2: Từ tháng 11 năm 1993 đến năm tháng 7 năm 2003

Cơ cấu tổ chức SKhoa học, Công nghệ và Môi trường gồm:

05 phòng chức năng:

1.     Tổng hợp

2.     Quản lý Môi trường

3.     Quản lý Khoa học công nghệ

4.     Thông tin tư liệu và Sở hữu công nghiệp

5.     Thanh tra Sở

02  ơn vị trực thuộc:

1.     Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2.     Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển giao Công nghệ

 

Giai đoạn 3: Từ tháng 7 năm 2003 đến nay

Cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ gồm:

04 phòng chuyên môn

1.     Văn phòng

2.     Thanh tra

3.     Phòng Quản lý khoa học

4.     Phòng Quản lý Công nghệ và An toàn Bức xạ

02  ơn vị trực thuộc:

1.     Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2.     Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ trước đây là Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển giao Công nghệ

Đến nay cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ gồm:

04 phòng chuyên môn

1. Văn phòng

2. Thanh tra

3. Phòng Quản lý khoa học

4. Phòng Quản lý chuyên ngành

02  đơn vị trực thuộc:1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – cơ quan hành chính 2. Trung tâm Khoa học và Công nghệ – đơn vị sự nghiệp.

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨCNĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Khoahọc và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năngtham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ,bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và côngnghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồngvị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịchvụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của phápluật.

2. Sở Khoahọc và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hànhsự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thờichấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụcủa Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Ủyban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảoquyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các đềán, dự án về khoa học và công nghệ; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiệnnhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ trênđịa bàn;

b) Các cơchế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triểncông nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ,phát triển tiềm lực và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất vàđời sống;

c) Dự thảovăn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaSở; quyết định việc thành lập và quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ pháttriển khoa học và công nghệ của địa phương theo quy định của pháp luật;

d) Dự thảo vănbản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối vớiTrưởng, Phó các đơnvị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danhlãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặcPhòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đâygọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

2. Trình Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảoquyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định củapháp luật; thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theoquy định tạiLuật khoa học và công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Dự thảoquyết định về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học vàphát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý cho cáctổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Dự thảoquyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhândân tỉnh về lĩnh vực khoa học và công nghệ;

d) Dự thảocác văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công tác giữa Sở Khoa học và Côngnghệ với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Hướngdẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ sau khi được banhành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theodõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của địa phương; hướng dẫn cácSở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức khoa học và công nghệ củađịa phương về quản lý khoa học và công nghệ.

4. Quản lý,tổ chức giám định, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấyphép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chứcnăng, nhiệm vụ được giao theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhândân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Lập kếhoạch và dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từngân sách nhà nước hàng năm dành cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địaphương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấphuyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhànước cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của Luật ngânsách nhà nước và Luật khoa học và công nghệ.

6. Về quảnlý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:

a) Tổ chứcviệc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệmvụ khoa học và công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quảnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho tổchức, cá nhân;

b) Theo dõi,kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa họcvà công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứngdụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnhđề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu;

d) Tổ chứcđánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ khôngsử dụng ngân sách nhà nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định củapháp luật;

đ) Phối hợpvới các Sở, ban, ngành của địa phương và các cơ quan liên quan đề xuất danh mụccác nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia cótính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;

e) Thành lậpcác Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học vàcông nghệ và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Về phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa họcvà công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ:

a) Tổ chức khảo sát, điều tra đánh giá trình độ công nghệ và phát triểnthị trường khoa học và công nghệ; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động các trung tâmgiao dịch công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức trung gian của thịtrường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại địaphương;

b) Hướng dẫncác tổ chức, cá nhân trong hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệpkhoa học và công nghệ; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ đổimới công nghệ;

c) Tổ chứcthực hiện việc đăng ký và kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và côngnghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; hướngdẫn việc thành lập và chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địabàn theo quy định của pháp luật;

d) Hướngdẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chứckhoa học và công nghệ công lập; việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoahọc và công nghệ trên địa bàn;

đ) Hướngdẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: chuyển giaocông nghệ, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyểngiao công nghệ, các dịch vụ chuyển giao công nghệ khác theo quy định; thẩm địnhcơ sở khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các quy hoạch,chương trình phát triển kinh tế – xã hội và các chương trình, đề án khác củađịa phương theo thẩm quyền;  

e) Đề xuấtcác dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương và tổchức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

g) Tổ chứcthực hiện cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa họcvà công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của địa phương.

8. Tổ chứcnghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; khai tháccôngbố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triểncông nghệ và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thựchiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước tạiđịa phương.

9. Về sở hữutrí tuệ:

a) Tổ chứcthực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướngdẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý chỉdẫn địa lý, địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương;

b) Hướngdẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp; chủtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp vàxử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp;

c) Chủ trìtriển khai các biện pháp để phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sángchế, sáng kiến, sáng tạo tại địa phương; tổ chức xét, công nhận các sáng kiếndo Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật theo quy định củapháp luật;

d) Giúp Ủyban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với các lĩnhvực liên quan theo quy định của pháp luật và phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy bannhân dân tỉnh.

10. Về tiêuchuẩn, đo lường, chất lượng:

a) Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địaphương;

b) Tổ chứcphổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương,tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nướcngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; kiểm traviệc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn;

c) Tổ chức,quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việccông bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trìnhvà môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Tiếp nhậnbản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinhdoanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phâncông;

đ) Thực hiệnnhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng ràokỹ thuật trong thương mại trên địa bàn;

e) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đếnhoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

g) Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmvề đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; tổ chức thực hiện việc kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhậnhoặc được chỉ định;

h) Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứngnhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theoquy định của pháp luật;

i) Tổ chức thực hiện việc kiểmtra về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng góisẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định củapháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liênquan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo,chuẩn đo lường, chất lượng hàng hóa;

k) Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầuquản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hànghóa trên địa bàn;

l) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổchức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóanhập khẩu, hàng hoá lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạchtheo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m) Tổ chức thực hiện việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.

11. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toànbức xạ và hạt nhân:

a) Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ:

– Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và cácbiện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triểnkinh tế – xã hội; tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng bức xạ và đồng vị phóngxạ trong các ngành kinh tế – kỹ thuật trên địa bàn;

– Quản lý các hoạt động quan trắc phóng xạ môi trường trênđịa bàn;

– Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật liên quan đếnứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.

Xem thêm: Trung Tâm Khoa Học Công Nghệ Mỏ Và Môi Trường, Cở Sở Dữ Liệu Nhiệm Vụ Khcn

b) Về an toàn bức xạ và hạt nhân:

– Tổ chức thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quyđịnh của pháp luật hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

– Quản lýviệc khai báo, thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạtrên địa bàn theo quy định của pháp luật;

– Tổ chứcthực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;

– Xây dựngvà tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhântại địa phương.

12. Về thôngtin, thống kê khoa học và công nghệ:

a) Tổ chứchướng dẫn và triển khai thực hiện việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bốthông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại địa phương;

b) Xây dựngvà phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng vàphát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, các cơ sở dữ liệuvề khoa học và công nghệ của địa phương;

c) Tổ chứcvà thực hiện xử lý, phân tích – tổng hợp và cung cấp thông tin khoa học và côngnghệ phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu, đào tạo, sản xuất, kinh doanh vàphát triển kinh tế – xã hội tại địa phương;

d) Tổ chứcchỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoahọc và công nghệ tại địa phương; chủ trì triển khai chế độ báo cáo thống kêtổng hợp về khoa học và công nghệ;

đ) Triển khai các cuộc điều tra thống kê về khoa học và công nghệ tại địaphương;

e) Quản lý,xây dựng và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ của địa phương; thamgia Liên hiệp thư viện Việt Nam về các nguồn thông tin khoa học và công nghệ;

g) Tổ chức các chợ công nghệ – thiết bị, các trung tâm, sàn giao dịchthông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triển lãm, hội chợ khoahọc và công nghệ; phổ biến, xuất bản ấn phẩm và cung cấp thông tin khoa học vàcông nghệ;

h) Tổ chứchoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệuvề khoa học và công nghệ; in ấn, số hóa; tổ chức các sự kiện khoa học và côngnghệ.

13. Về dịchvụ công:

a) Hướng dẫncác tổ chức sự nghiệp thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và côngnghệ trên địa bàn;

b) Tổ chức thực hiện các quy trình, thủ tục, định mức kinh tế – kỹ thuậtđối với các hoạt động cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và côngnghệ;

c) Hướngdẫn, tạo điều kiện hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công về khoa học vàcông nghệ theo quy định của pháp luật.

14. Giúp Ủyban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ đối vớidoanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trên địa bàntheo quy định của pháp luật.

15. Thựchiện hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật vàtheo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủyban nhân dân tỉnh.

16. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyếtkhiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của phápluật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức việc tiếp công dân và thực hiện các quy định về phòng,chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãngphí; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các viphạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của phápluật.

17. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chứcbộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn củaBộ Khoa học và Công nghệ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

18. Quản lý tổ chức bộ máy, biênchế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trựcthuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao độngthuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặcuỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đối với côngchức chuyên trách quản lý khoa học và công nghệ thuộc Phòng Kinh tế thành phốhoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện.

19. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổchức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩmquyền của địa phương theo quy định của pháp luật.

20. Quản lývà chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật vàtheo phân công hoặc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

21. Tổng hợpthông tin, báo cáo định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình thựchiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

22. Thựchiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giaovà theo quy định của pháp luật.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạoSở:

a) Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc và không quá03 Phó Giám đốc. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo hướng dẫncủa Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Giám đốc Sở là người đứng đầuSở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vàtrước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học vàCông nghệ; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở được quy định tạiĐiều 7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy địnhtổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương;

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách,chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở,chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phâncông;

d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chếđộ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhândân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.

2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:có 4 phòng

a) Vănphòng;

b) Thanhtra;

c) Phòng Quản lý Khoa học;

d) Phòng Quản lý chuyên ngành;

3. Cơ quan hành chính trực thuộc Sở

– Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (có không quá 02phòng);

Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng vàđược thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

Xem thêm: Top 10 Bộ Phim Khoa Học Viễn Tưởng 2018 Do Forbes Công Bố, Top 20 Phim Khoa Học Viễn Tưởng Hay

4. Đơn vị sựnghiệp công lập trực thuộc Sở

– Trung tâm Khoa học và Công nghệ

Điều 4. Biên chế

Biên chếcông chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sởđược giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạtđộng và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cáccơ quan, tổ chức của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *