During the postwar period, the Soviet Union established numerous scientific and engineering facilities in Tashkent.

Đang xem: Sở khoa học công nghệ tiếng anh là gì

Nhưng những thông tin đăng tải trên không gian mạng , truyền hình và phim ảnh đều không có cơ sở khoa học .
Thử nghiệm thuốc thay thế không có cơ sở khoa học được coi là lãng phí tài nguyên nghiên cứu hiếm có.
Testing alternative medicine that has no scientific basis has been called a waste of scarce research resources.
Question: What is the scientific basis for saying that the first cell sprang from nonliving chemicals?
Là mẹ của hai người con, bà nhận xét ít có lời khuyên nào của giới chuyên môn dựa trên cơ sở khoa học vững chắc.
Hulbert, herself a mother of two, points out that few of the experts’ findings were based on well-grounded science.
Walter Cannon và Hans Selye đã sử dụng các nghiên cứu trên động vật để xác lập cơ sở khoa học sớm nhất để nghiên cứu về căng thẳng.
Walter Cannon and Hans Selye used animal studies to establish the earliest scientific basis for the study of stress.
Celsius là người đầu tiên thực hiện và xuất bản các thí nghiệm nhằm định nghĩa của một quốc tế nhiệt độ quy mô trên cơ sở khoa học.
Celsius was the first to perform and publish careful experiments aiming at the definition of an international temperature scale on scientific grounds.
Một vài năm sau, cùng với Tổ chức y khoa Hadassah, một cơ sở khoa học y dược cũng được xây dựng tại khu Ein Kerem phía tây nam Jerusalem.

Xem thêm: Sách Giáo Khoa Hình Học 11 Nâng Cao, Sách Giáo Khoa Hình Học Lớp 11 Nâng Cao

A few years later, together with the Hadassah Medical Organization, a medical science campus was built in the south-west Jerusalem neighborhood of Ein Kerem.
Những tổ chức này cũng lập luận rằng không có cơ sở khoa học khi cho rằng thiên hướng tình dục gây ra những vấn đề trong sự phát triển của con nuôi.
These associations also argued that there was no scientific basis for the claim that the parents” sexual orientation would cause developmental problems for their adopted children.
Báo cáo sẽ được công bố vào nhiều mốc thời gian, bắt đầu bằng báo cáo của Nhóm công tác trên cơ sở khoa học vật lý, dựa trên 9.200 nghiên cứu đã được phản biện.
The report was delivered in stages, starting with Working Group I”s report on the physical science basis, based on 9,200 peer-reviewed studies.
Điều đáng lo sợ là những mục đích đó đồng nghĩa với việc quyết định không được đưa ra trên cơ sở khoa học thuần túy, và thậm chí nếu như vậy, thì sẽ có những hậu quả ngoài ý muốn.
The fear is that those incentives mean that the decision is not made on purely scientific grounds, and even if it was, that there would be unintended consequences.
Chúng ta đã xây dựng một cơ sở khoa học, tri thức và công nghệ vững chắc — quá đủ để tạo ra một xã hội mà 9 tỷ người có thể sống một cách tử tế, ý nghĩa và thỏa mãn.
We”ve built a powerful foundation of science, knowledge and technology — more than enough to build a society where nine billion people can lead decent, meaningful and satisfying lives.

Xem thêm: Ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2017 – Khoa Học Xã Hội Môn

Bách khoa từ điển Anh Quốc (Encyclopædia Britannica) định nghĩa rằng thuật này “không có cơ sở khoa học khi liên kết những đặc điểm của tính cách với các chi tiết trên khuôn mặt hoặc hình dáng cơ thể”.
They call it physiognomy, which Encyclopædia Britannica defines as “a pseudoscience dealing with personality traits supposedly revealed by facial features or by body structure and form.”
The most popular queries list:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *