Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện ở Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 – 2012.PDF

Đang xem: Quản lý nhà nước về khoa học công nghệ

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện ở Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 – 2012.PDF 879 6
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện ở Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 – 2012 tt.PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện ở Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 – 2012 tt.PDF 760 2
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình (Luận văn thạc sĩ)
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình (Luận văn thạc sĩ) 89 191 2
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình 89 64 0
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình 89 73 0

Xem thêm: Tạp Chí Khoa Học Và Công Nghệ Việt Nam Trực Tuyến, Tạp Chí Khoa Học Và Công Nghệ Việt Nam

Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh Ninh Bình 89 59 0
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh ninh bình
Giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh ninh bình 127 59 0
Luận văn thạc sĩ quản lý khoa học và công nghệ giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh ninh bình
Luận văn thạc sĩ quản lý khoa học và công nghệ giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện qua thực tế ở tỉnh ninh bình 89 45 0
Nhận diện các rào cản trong hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện (nghiên cứu trường hợp các quận, huyện trên địa bàn tp hà nội
Nhận diện các rào cản trong hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện (nghiên cứu trường hợp các quận, huyện trên địa bàn tp hà nội 98 40 0

Xem thêm: Top 41 Website Bán Khóa Học &Quot;Chuyện Ấy&Quot;, Học Online Tại Gitiho

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KN: Khoa học hệ thống tri thức nhân loại tự nhiên, xã hội người tích lũy trình lịch sử Công nghệ tập hợp phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, cộng cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm Quản lý Nhà nước khoa học công nghệ tác động có tổ chức pháp quyền Nhà nước lên lĩnh vực khoa học công nghệ để sử dụng có hiệu nguồn lực khoa học công nghệ nước Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nước khoa học công nghệ dược thực thông qua ba loại quan lập pháp, hành pháp tư pháp Nhà nước Theo nghĩa hẹp, quản lý Nhà nước khoa học công nghệ hiểu hoạt động quản lý có tính chất Nhà nước nhằm điều hành thúc đẩy hoạt động khoa học phát triển theo quy định pháp luật NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Xây dựng đạo thực chiến lược, sách, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ khoa học công nghệ; Ban hành tổ chức thực văn quy phạm pháp luật khoa học công nghệ; Tổ chức máy quản lý khoa học công nghệ; Tổ chức, hướng dẫn đăng ký hoạt động tổ chức khoa học công nghệ, Quỹ phát triển khoa học công nghệ; Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Quy định việc đánh giá, nghiệm thu, ứng dụng công bố kết nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ; chức vụ khoa học; giải thưởng khoa học công nghệ hình thức ghi nhận công lao khoa học công nghệ tổ chức, cá nhân; Tổ chức, quản lý công tác thẩm định khoa học công nghệ; Tổ chức, đạo công tác thống kê, thông tin khoa học công nghệ; Tổ chức, đạo việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khoa học công nghệ; 10 Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế khoa học công nghệ; 11 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật khoa học công nghệ; giải tranh chấp, khiếu nại, tố cáo hoạt động khoa học công nghệ; xử lý vi phạm pháp luật khoa học công nghệ I- Thực trạng: Trong trình thực công đổi mới, điều kiện đất nước nhiều khó khăn, nhờ có quan tâm Đảng, Nhà nước, nỗ lực, tâm huyết đội ngũ nhà khoa học, cố gắng doanh nghiệp nhân dân, khoa học công nghệ nước ta đạt nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp thiết thực vào nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc Khoa học xã hội nhân văn cung cấp luận cho việc hoạch định đường lối, chủ trương Đảng sách, pháp luật Nhà nước; góp phần xây dựng hệ thống quan điểm phát triển đất nước; khẳng định lịch sử hình thành phát triển dân tộc, chủ quyền quốc gia toàn vẹn lãnh thổ, bảo tồn giá trị sắc văn hóa Việt Nam Khoa học tự nhiên có bước phát triển nghiên cứu bản, tạo sở cho việc hình thành số lĩnh vực khoa học công nghệ đa ngành mới, góp phần nâng cao trình độ lực khoa học Khoa học kỹ thuật công nghệ đóng góp tích cực vào việc nâng cao suất, chất lượng hàng hóa dịch vụ; cải thiện lực cạnh tranh doanh nghiệp kinh tế; số lĩnh vực tiếp cận trình độ tiên tiến khu vực giới Tiềm lực khoa học công nghệ nâng lên Quản lý nhà nước khoa học công nghệ bước đổi Hệ thống pháp luật khoa học công nghệ trọng hoàn thiện Thị trường khoa học công nghệ hình thành bước đầu phát huy tác dụng Hợp tác quốc tế đẩy mạnh chủ động số lĩnh vực, góp phần nâng cao lực, trình độ khoa học công nghệ nước – Tuy nhiên, hoạt động khoa học công nghệ nhìn chung trầm lắng, chưa thực trở thành động lực phát triển kinh tế – xã hội Việc huy động nguồn lực xã hội vào hoạt động khoa học công nghệ chưa trọng; đầu tư cho khoa học công nghệ thấp, hiệu sử dụng chưa cao Việc đào tạo, trọng dụng, đãi ngộ cán khoa học công nghệ nhiều bất cập Cơ chế quản lý hoạt động khoa học công nghệ chậm đổi Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học công nghệ chưa gắn với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội; chế tài chưa hợp lý Thị trường khoa học công nghệ phát triển chậm, chưa gắn kết chặt chẽ kết nghiên cứu, ứng dụng đào tạo với nhu cầu sản xuất, kinh doanh quản lý Hợp tác quốc tế khoa học công nghệ thiếu định hướng chiến lược, hiệu thấp II- Những hạn chế, yếu nêu trên, có nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan chủ yếu: a) Nhiều cấp ủy đảng, quyền nhận thức nghiên cứu, ứng dụng phát triển khoa học công nghệ chưa thật đầy đủ, chưa coi nhiệm vụ trọng tâm; chưa bố trí cán lãnh đạo có đủ thẩm quyền trực tiếp đạo công tác khoa học công nghệ Đầu tư nguồn lực cho khoa học công nghệ chưa tương xứng b) Việc thể chế hóa tổ chức thực chủ trương, sách Đảng, Nhà nước khoa học công nghệ thiếu chủ động, liệt Chưa có giải pháp đồng chế kiểm tra, giám sát hiệu Sự phối hợp bộ, ban, ngành Trung ương với địa phương chưa chặt chẽ; nhiều khó khăn, vướng mắc trình thực chậm tháo gỡ c) Chưa tạo môi trường minh bạch hoạt động khoa học công nghệ; thiếu quy định dân chủ nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn d) Chưa hình thành nhu cầu tự thân đủ mạnh doanh nghiệp việc phát huy vai trò khoa học công nghệ III – Giải pháp: 1- Đổi tư duy, tăng cường vai trò lãnh đạo Đảng, quản lý Nhà nước nghiệp phát triển khoa học công nghệ Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cấp ủy đảng quyền vai trò khoa học công nghệ nghiệp công nghiệp hóa, đại hóa đất nước Xác định việc phát huy phát triển khoa học công nghệ nhiệm vụ trọng tâm cấp ủy đảng quyền; nội dung lãnh đạo quan trọng người đứng đầu cấp ủy đảng, quyền từ Trung ương đến địa phương Gắn mục tiêu, nhiệm vụ khoa học công nghệ với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội ngành cấp; kế hoạch ứng dụng phát triển khoa học công nghệ nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành địa phương Hoàn thiện hệ thống pháp luật, văn QPPL quản lý khoa học công nghệ 2- Tiếp tục đổi mạnh mẽ, đồng chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học công nghệ – Đổi mạnh mẽ chế quản lý, phương thức đầu tư chế tài chính, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, việc triển khai thực kế hoạch – Về công tác quy hoạch: Quy hoạch, xếp lại hệ thống tổ chức khoa học công nghệ, trường đại học, bảo đảm hoạt động có hiệu quả, phù hợp với mục tiêu định hướng nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ giai đoạn Xây dựng trung tâm nghiên cứu đại, làm hạt nhân cho việc nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực ưu tiên Phát triển, nâng cao lực hệ thống tổ chức dịch vụ khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường khoa học công nghệ Đổi chế xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách hoạt động khoa học công nghệ phù hợp với đặc thù lĩnh vực khoa học công nghệ nhu cầu phát triển quốc gia, ngành, địa phương; bảo đảm đồng bộ, gắn kết định hướng phát triển dài hạn, chương trình phát triển trung hạn với kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ năm Điều chỉnh phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ theo hướng vào kết quả, hiệu sử dụng kinh phí khoa học công nghệ bộ, ngành, địa phương, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu Đẩy mạnh thực chế đặt hàng, đấu thầu thực nhiệm vụ khoa học công nghệ chế khoán kinh phí đến sản phẩm khoa học công nghệ cuối theo kết đầu Xây dựng chế đặc thù quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước để thực nhiệm vụ khoa học công nghệ theo hướng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ Mở rộng áp dụng chế tài quỹ phát triển khoa học công nghệ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; hình thành chế đánh giá độc lập, tư vấn, phản biện, giám định xã hội hoạt động khoa học công nghệ Thực chế đầu tư đặc biệt để triển khai số dự án khoa học công nghệ quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh có tác động mạnh mẽ đến suất, chất lượng sức cạnh tranh sản phẩm quốc gia Nghiên cứu ban hành quy định việc doanh nghiệp nước lập quỹ phát triển khoa học công nghệ; coi yêu cầu bắt buộc doanh nghiệp nhà nước hoạt động khuyến khích doanh nghiệp khác – Đổi chế hoạt động tổ chức khoa học công nghệ Thực triệt để chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tổ chức khoa học công nghệ công lập nhân lực, kinh phí hoạt động dựa kết hiệu hoạt động Tăng cường liên kết tổ chức khoa học công nghệ với doanh nghiệp việc thực nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi công nghệ, đào tạo nhân lực Thí điểm thực chế hợp tác công tư, đồng tài trợ thực nhiệm vụ khoa học công nghệ Giao quyền sở hữu kết nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cho quan chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ, đồng thời có chế phân chia hợp lý lợi ích Nhà nước, quan chủ trì tác giả Tạo điều kiện để tổ chức khoa học công nghệ vay vốn từ quỹ dành cho khoa học công nghệ tổ chức tín dụng – Đổi quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, chế, sách sử dụng và trọng dụng cán bộ khoa học công nghệ Quy hoạch phát triển nhân lực khoa học công nghệ phải gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội; đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước tới năm 2020 tầm nhìn năm 2030 Xây dựng thực sách đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh đội ngũ cán khoa học công nghệ, chuyên gia giỏi, có nhiều đóng góp Tạo môi trường thuận lợi, điều kiện vật chất để cán khoa học công nghệ phát triển tài hưởng lợi ích xứng đáng với giá trị lao động sáng tạo Nâng cao lực, trình độ phẩm chất cán quản lý khoa học công nghệ ngành, cấp Có sách trọng dụng đặc biệt cán khoa học công nghệ đầu ngành, cán khoa học công nghệ giao chủ trì nhiệm vụ quan trọng quốc gia, cán khoa học công nghệ trẻ tài Chủ động phát đào tạo, bồi dưỡng tài trẻ từ trường phổ thông, cao đẳng, đại học Sử dụng hiệu đội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyên gia khoa học công nghệ học tập làm việc nước Có sách hỗ trợ cán khoa học công nghệ làm việc thực tập có thời hạn tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp nước để giải nhiệm vụ khoa học công nghệ có ý nghĩa quốc gia Bảo vệ quyền lợi ích đáng tác giả công trình khoa học công nghệ; có sách đãi ngộ, khen thưởng tác giả công trình công bố quốc tế, sáng chế bảo hộ nước Ðổi công tác tuyển dụng, bố trí, đánh giá bổ nhiệm cán khoa học công nghệ Có sách tiếp tục sử dụng cán khoa học công nghệ trình độ cao hết tuổi lao động có tâm huyết sức khoẻ làm việc vào công tác nghiên cứu khoa học Hoàn thiện hệ thống chức danh, chức vụ khoa học công nghệ Cải tiến hệ thống giải thưởng khoa học công nghệ, danh hiệu vinh dự Nhà nước cho cán khoa học công nghệ – Kiện toàn, nâng cao lực máy quản lý nhà nước khoa học công nghệ Kiện toàn tổ chức máy quản lý nhà nước khoa học công nghệ theo hướng tinh gọn, tập trung vào việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chế, sách; tăng cường điều phối liên ngành, liên vùng Phân định rõ trách nhiệm quyền hạn quan quản lý nhà nước khoa học công nghệ Trung ương địa phương; gắn với trách nhiệm người đứng đầu bộ, ngành Trung ương quyền địa phương Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ quản lý khoa học công nghệ bộ, ngành, địa phương Trong đó, tăng cường phân công, phân cấp, quyền chủ động xây dựng phê duyệt kế hoạch, quyền đề xuất phân bổ ngân sách khoa học công nghệ, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực nhiệm vụ khoa học công nghệ – Thực hành dân chủ, tôn trọng phát huy tự tư tưởng hoạt động nghiên cứu, sáng tạo, tư vấn, phản biện nhà khoa học Tiếp tục phát huy mạnh mẽ vai trò Liên hiệp Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, tổ chức trị – xã hội hoạt động tư vấn, phản biện xã hội, vai trò xung kích đoàn niên, tổ chức cá nhân phong trào thi đua sáng tạo, ứng dụng tiến khoa học công nghệ 3- Triển khai định hướng nhiệm vụ khoa học công nghệ chủ yếu – Tăng cường nghiên cứu bản, nghiên cứu phục vụ hoạch định đường lối, sách phát triển đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh mục đích công cộng Quan tâm nghiên cứu có trọng điểm; ưu tiên một số lĩnh vực khoa học tự nhiên mà Việt Nam có lợi thế; đẩy mạnh ứng dụng nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Xây dựng chương trình phát triển khoa học số lĩnh vực toán, vật lý, khoa học sống, khoa học biển Chú trọng phát triển một số lĩnh vực liên ngành khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật công nghệ, khoa học xã hội nhân văn phục vụ phát triển bền vững Chú trọng nghiên cứu mô hình chiến lược phát triển, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xu thế phát triển của xã hội, văn hóa, dân tộc, tôn giáo người Việt Nam; tăng cường nghiên cứu khoa học lịch sử; dự báo xu phát triển khu vực và giới, hội nhập quốc tế, nâng cao vai trò Việt Nam giải vấn đề khu vực toàn cầu, – Ưu tiên phát triển số công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ liên ngành Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin truyền thông đạt trình độ quốc tế số lĩnh vực có lợi thế nhằm sớm đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh công nghệ thông tin – truyền thông Nghiên cứu phát triển có trọng điểm công nghệ gen, tế bào, vi sinh; ứng dụng có hiệu công nghệ vào một số lĩnh vực chủ yếu: nông – lâm – ngư nghiệp, y – dược, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường Chú trọng tiếp nhận phát triển công nghệ vật liệu mới, đại, như: vật liệu điện tử quang tử, vật liệu nano, vật liệu y – sinh, vật liệu tiên tiến, sử dụng nguyên liệu nước, đặc biệt là nguyên liệu sinh học, đất hiếm, khoáng sản quý hiếm; vật liệu có tính đặc biệt sử dụng công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, y – dược, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh Phát triển số công nghệ chế tạo máy tự động hóa trọng điểm, như: công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, dây chuyền đồng dầu khí, thủy điện, nhiệt điện, đóng tàu, khai thác và chế biến khoáng sản Phát triển công nghệ môi trường: xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải; ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ thân thiện với môi trường sản xuất, kinh doanh; phát triển công nghệ tái chế chất thải 3.3- Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương Tiếp tục phát triển khoa học công nghệ nông nghiệp, góp phần đưa Việt Nam trở thành nước có sản xuất nông nghiệp tiên tiến; sản xuất xuất hàng đầu giới lúa gạo, thủy sản sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới Nghiên cứu công nghệ thiết bị phát triển nguồn lượng tái tạo Hiện đại hóa nhà máy nhiệt điện thủy điện có Chuẩn bị tích cực cho việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực lượng nguyên tử Nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ cao lĩnh vực y tế; tập trung ưu tiên hình thành số chuyên khoa khám, chữa bệnh công nghệ, chất lượng cao bệnh viện quốc gia Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao sản xuất thuốc từ dược liệu nước thuốc y học cổ truyền Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng phát triển công nghệ phục vụ xây dựng sở hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, phát triển kinh tế biển, công nghệ vũ trụ phục vụ thông tin truyền thông, nghiên cứu khoa học trái đất, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên Nghiên cứu, ứng dụng phát triển công nghệ phục vụ quốc phòng, an ninh 4- Phát huy tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia Tập trung đầu tư phát triển số viện khoa học công nghệ, trường đại học cấp quốc gia theo mô hình tiên tiến giới Từng bước hình thành phát triển viện trung tâm nghiên cứu vùng kinh tế trọng điểm để phát huy tiềm năng, lợi vùng Tập trung nguồn lực xây dựng đưa vào hoạt động có hiệu ba khu công nghệ cao quốc gia Quy hoạch khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung Quy hoạch phát triển trung tâm nghiên cứu đại gắn với phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, phòng thí nghiệm chuyên ngành Phát triển sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ Hình thành tập thể nghiên cứu đáp ứng yêu cầu giải nhiệm vụ trọng điểm quốc gia Phát triển nhóm nghiên cứu trẻ, tiềm từ trường đại học, viện nghiên cứu để làm hạt nhân hình thành doanh nghiệp khoa học công nghệ Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu phát triển Khuyến khích thành lập viện nghiên cứu phát triển có vốn đầu tư nước thành lập chi nhánh viện nghiên cứu nước Việt Nam Phát triển hạ tầng thông tin thống kê khoa học công nghệ quốc gia đại Hình thành bảo tàng khoa học công nghệ 5- Phát triển thị trường khoa học công nghệ Hoàn thiện pháp luật sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo hướng hỗ trợ hiệu cho việc vận hành thị trường khoa học công nghệ Có chế tài xử lý nghiêm vi phạm pháp luật giao dịch, mua bán sản phẩm dịch vụ khoa học công nghệ Phát triển mạng lưới tổ chức dịch vụ kỹ thuật khoa học công nghệ, môi giới, chuyển giao, tư vấn, đánh giá định giá công nghệ Đầu tư xây dựng sàn giao dịch công nghệ quốc gia Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng liên thông với hệ thống trung tâm ứng dụng chuyển giao công nghệ tỉnh, thành phố, kết nối với sàn giao dịch công nghệ khu vực giới Xây dựng quy định tiêu chí đánh giá, định giá tài sản trí tuệ, chuyển nhượng, góp vốn vào doanh nghiệp tài sản trí tuệ Hoàn thiện sách hỗ trợ xác lập bảo vệ quyền sở hữu tài sản trí tuệ, xây dựng thương hiệu thương mại hóa sản phẩm Khuyến khích thành lập tổ chức chuyển giao công nghệ trường đại học, viện nghiên cứu Xây dựng số thống kê, đo lường kết hiệu hoạt động khoa học công nghệ ngành địa phương Phát triển hệ thống sở liệu quốc gia công nghệ, chuyên gia công nghệ, kết nối cung – cầu sản phẩm khoa học công nghệ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin việc cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin khoa học công nghệ Xây dựng hệ thống giải pháp để hỗ trợ phát triển thị trường nước, ngăn chặn nhập sản phẩm, công nghệ lạc hậu 6- Hợp tác hội nhập quốc tế khoa học công nghệ Xác định rõ đối tác chiến lược hợp tác nghiên cứu chung địa bàn trọng điểm có công nghệ nguồn cần khai thác, chuyển giao Triển khai hợp tác khoa học công nghệ tầm quốc gia với nước tiên tiến khoa học công nghệ, đối tác chiến lược Việt Nam Tăng cường hợp tác trung tâm nghiên cứu nước với tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ nước Nghiên cứu hình thành số trung tâm khoa học công nghệ đại có liên kết với tổ chức khoa học tiên tiến nước Có chế, sách ưu đãi đầu tư, đất đai, sở hạ tầng, thủ tục hành để tạo đột phá thu hút chuyên gia, nhà khoa học công nghệ Việt Nam nước ngoài, chuyên gia, nhà khoa học công nghệ nước tham gia hoạt động khoa học công nghệ Việt Nam Phát huy hiệu hoạt động mạng lưới đại diện khoa học công nghệ Việt Nam nước … việc vào công tác nghiên cứu khoa học Hoàn thiện hệ thống chức danh, chức vụ khoa học công nghệ Cải tiến hệ thống giải thưởng khoa học công nghệ, danh hiệu vinh dự Nhà nước cho cán khoa học công. .. nghệ – Kiện toàn, nâng cao lực máy quản lý nhà nước khoa học công nghệ Kiện toàn tổ chức máy quản lý nhà nước khoa học công nghệ theo hướng tinh gọn, tập trung vào việc xây dựng chiến lược, quy… chất cán quản lý khoa học công nghệ ngành, cấp Có sách trọng dụng đặc biệt cán khoa học công nghệ đầu ngành, cán khoa học công nghệ giao chủ trì nhiệm vụ quan trọng quốc gia, cán khoa học công nghệ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *