Ví dụ, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là IT3.
Đang xem: Mã ngành đại học bách khoa hà nội 2018
Hiện nay trong khoảng thời gian từ đầu tháng 4 cho đến hết ngày 20/4 là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp (xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây).
Việc đăng ký dự thi bao gồm chọn địa điểm thi và chọn 1 trong 2 tổ hợp môn Khoa học tự nhiên (3 môn Lý, Hóa, Sinh) hoặc Khoa học xã hội (3 môn Sử, Địa, GDCD) để thi cùng 3 môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Xem thêm: Phát Sinh Khối Lượng Trong Hợp Đồng Trọn Gói, Hướng Dẫn Thanh Toán Hợp Đồng Trọn Gói
Đồng thời các thí sinh cũng sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển Đại học, Cao đẳng theo kêt quả kỳ thi THPT quốc gia. Điều thuận lợi là trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo các thí sinh có thể tìm hiểu thông tin khá tường tận về các trường Đại học và có thể tra cứu nhanh để tránh nhầm lẫn mã trường, mã ngành, tên ngành… khi điền vào phiếu đăng ký dự thi.
Thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là IT3.
Xem thêm: Tổng Hợp Danh Sách Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Về Giáo Dục (Chương 1)
|
Ví dụ, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là IT3. |
Bảng mã trường, mã ngành Đại học Bách khoa Hà Nội 2018
Tên ngành / chương trình đào tạo |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1 |
A00, A01 (Toán là môn chính đối với các tổ hợp) |
Kỹ thuật Cơ khí |
ME2 |
|
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
ME-E1 |
|
Kỹ thuật Ô tô |
TE1 |
|
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
TE2 |
|
Kỹ thuật Hàng không |
TE3 |
|
Kỹ thuật Tàu thủy |
TE4 |
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô |
TE-E2 |
|
Kỹ thuật Nhiệt |
HE1 |
|
Kỹ thuật Vật liệu |
MS1 |
|
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu |
MS-E3 |
|
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
ET1 |
|
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông |
ET-E4 |