Chương trình chính quy, giảng dạy 100% tiếng Anh, 2 năm đầu học tại Trường ĐH Bách khoa, 2 năm cuối chuyển tiếp sang học tại ĐH Úc, bằng do ĐH đối tác nước ngoài cấp

Với lịch sử liên kết đào tạo quốc tế từ 1992 đến nay, Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) luôn tiên phong mở rộng các mối quan hệ hợp tác quốc tế, thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài.

Đang xem: Khoa quốc tế đại học bách khoa hà nội

Đây không chỉ là giải pháp tiếp cận nhanh với công nghệ đào tạo của các nước phát triển nhằm bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên (SV), mà còn là giải pháp đa dạng hóa phương thức đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của xã hội.

Từ 2006, Trường ĐH Bách khoa chính thức triển khai chương trình Liên kết Quốc tế áp dụng cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và quản lý. Chương trình đào tạo chính quy theo mô hình bán du học (2+2): 2 năm đầu (giai đoạn 1) học tại Trường ĐH Bách khoa, 2 năm cuối (giai đoạn 2) chuyển tiếp sang học tại ĐH đối tác Úc/ Mỹ/ New Zealand(*), ngôn ngữ giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, bằng do ĐH nước ngoài cấp.

Chương trình là cơ hội tuyệt vời cho những SV muốn trải nghiệm môi trường giáo dục hàng đầu tại Úc/ Mỹ/ New Zealand với chi phí tiết kiệm 50% so với du học toàn phần.

Năm 2020, chương trình Chuyển tiếp Quốc tế ra đời, thay thế cho chương trình Liên kết Quốc tế cũ với nhiều cải tiến về điều kiện xét tuyển và nội dung đào tạo, nhằm mang đến lợi ích tối ưu cho người học.

Xem thêm: Đề Cương Chi Tiết Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Chi Tiết Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học

(*) Danh sách quốc gia có thể thay đổi tùy theo hiệu lực thỏa thuận hợp tác với các ĐH đối tác

*
*
*

Úc: The University of Queensland, The University of Adelaide, University of Technology Sydney, Griffith University, Macquarie University, University of Wollongong

Mỹ (hiện đã hết hiệu lực thỏa thuận hợp tác): University of Illinois Springfield, University of Urbana-Champaign, The Catholic University of America 

New Zealand: University of Otago

*
*
*
*
*
*
*
*

Thời gian đào tạo: 4 năm, gồm 8 học kỳ chính khóa (chưa kể học kỳ Pre-University), chia thành hai giai đoạn đào tạo

– 2 năm đầu (giai đoạn 1): Học tại Trường ĐH Bách khoa (Cơ sở Q.10) với sự tham gia giảng dạy của đội ngũ giảng viên giỏi từ các khoa

– 2 năm cuối (giai đoạn 2): Chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ Mỹ/ New Zealand(*) và học tập cùng các giáo sư ĐH đối tác

Ngôn ngữ giảng dạy: Hoàn toàn bằng tiếng Anh ở cả hai giai đoạn

Quy mô lớp học: Tối đa 45 SV/lớp

Bằng cấp: Do ĐH đối tác cấp

(*) Danh sách quốc gia có thể thay đổi tùy theo hiệu lực thỏa thuận hợp tác với các ĐH đối tác

A. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN

1. Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam

Thí sinh đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:

• Điểm trung bình cả năm của lớp 10, 11, 12 ≥ 7,0;

• Tổng điểm trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ≥ 63,0, trong đó không có điểm thành phần nào (*)

(*) Điểm trúng tuyển thấp nhất vào chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến theo phương thức thi Tốt nghiệp THPT/ THPT Quốc gia trong các năm 2020, 2019, 2018 lần lượt là 21,00; 18,00; 17,00

2. Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

Thí sinh đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

• Điểm trung bình học tập tích lũy (GPA) của 03 năm học ≥ 2.5 (thang 4)/ ≥ 65% (thang 100%); hoặc

• Kết quả các kỳ thi chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu trong bảng sau:

Kỳ thi chứng chỉ quốc tế Điểm tối thiểu Thang điểm
SAT – Scholastic Assessment Test 595 mỗi phần thi 1.600
ACT – American College Testing 24 36
IB – International Baccalaureate 26 42
A-Level – GCE Advanced Level (do University of Cambridge/ EdExcel cấp)

– Môn Toán và môn Khoa học ≥ B-A

– Các môn còn lại ≥ C-A

Thang A-E, cao nhất là A
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank 80 Thang 99,95

Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.

B. ĐIỀU KIỆN XÉT TRÚNG TUYỂN

• Kết quả học tập ở bậc THPT thỏa điều kiện dự tuyển, tỷ trọng 70%

• Kết quả phỏng vấn với Hội đồng tuyển sinh, bao gồm kết quả bài luận, tỷ trọng 30%

C. LỊCH TRÌNH XÉT TUYỂN (DỰ KIẾN)

• Công bố kết quả:

+ Thông báo kết quả trúng tuyển tạm thời khi thí sinh chưa có kết quả thi THPT; + Thông báo kết quả chính thức trong vòng 01 tuần sau khi thí sinh có kết quả thi THPT

D. ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH ĐẦU VÀO (không bắt buộc)

• IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 730 & nói – viết ≥ 280. Nếu chưa có, thí sinh khi trúng tuyển sẽ tham gia học tiếng Anh trong học kỳ Pre-University để đạt chuẩn.

• Thí sinh được ưu tiên xét trúng tuyển nếu đã có IELTS ≥ 6.5/ TOEFL iBT ≥ 92.

Xem thêm: Khóa Học Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán, Trung Tâm Đào Tạo Ngắn Hạn

SV phải hoàn tất chương trình đào tạo giai đoạn 1 với điểm trung bình học tập tích lũy (GPA) và trình độ tiếng Anh (IELTS/ TOEFL iBT/ PTE) thỏa yêu cầu của ĐH đối tác, đồng thời đáp ứng điều kiện tài chính để du học (xem bảng dưới).

ĐẠI HỌC ĐỐI TÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐIỀU KIỆN CHUYỂN TIẾP
GPA Tiếng Anh
The University of Queensland (Úc) Công nghệ Thông tinKỹ thuật Điện – Điện tửKỹ thuật Xây dựngKỹ thuật Hóa học ≥ 6,5 • IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc• TOEFL iBT ≥ 87 (viết ≥ 21; nghe, đọc, nói ≥ 19); hoặc• PTE ≥ 64 (điểm thành phần ≥ 60)
The University of Adelaide (Úc) Kỹ thuật Dầu khí ≥ 6,5 (Toán, Lý ≥ 6,5) • IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc• TOEFL iBT ≥ 79 (viết ≥ 21, nói ≥ 18; nghe, đọc ≥ 13); hoặc• PTE ≥ 58 (điểm thành phần ≥ 50)
Công nghệ Thông tinKỹ thuật Điện – Điện tửKỹ thuật Hóa DượcKỹ thuật Hóa họcQuản trị Kinh doanh ≥ 6,5
Griffith University (Úc) Kỹ thuật Điện – Điện tửKỹ thuật Xây dựngKỹ thuật Môi trường ≥ 6,5 • IELTS ≥ 6.0 (điểm thành phần ≥ 5.5); hoặc• TOEFL iBT ≥ 71 (điểm thành phần ≥ 19); hoặc• PTE ≥ 50 (điểm thành phần ≥ 40)
Macquarie University (Úc) Công nghệ Thông tinKỹ thuật Điện – Điện tửQuản trị Kinh doanh ≥ 6,5 • IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc• TOEFL iBT ≥ 83 (viết ≥ 21, nói ≥ 18, đọc ≥ 13, nghe ≥ 12); hoặc• PTE ≥ 58 (điểm thành phần ≥ 50)
University of Technology Sydney (Úc) Công nghệ Thông tinKỹ thuật Cơ Điện tử ≥ 6,5 • IELTS ≥ 6.5 (viết ≥ 6.0); hoặc• TOEFL iBT ≥ 79-93 (viết ≥ 21); hoặc• PTE ≥ 58
University of Illinois Springfield (Mỹ) Quản trị Kinh doanh ≥ 6,0 • IELTS ≥ 6.0; hoặc• PTE ≥ 65; hoặc• Vượt qua kỳ thi tiếng Anh do University of Illinois Springfield tổ chức
The Catholic University of America (Mỹ) Kỹ thuật Điện – Điện tử ≥ 7,0 • IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc• TOEFL iBT ≥ 87 (viết ≥ 21; nghe, đọc, nói ≥ 19)
University of Otago (New Zealand) Công nghệ Thực phẩm ≥ 7,5 • IELTS ≥ 6.0 (điểm thành phần ≥ 6.0)
Nagaoka University of Technology (Nhật) Khoa học Máy tínhKỹ thuật Máy tính Kỹ thuật Điện – Điện tử • Đạt tất cả các môn đại cương, cơ bản, chuyên ngành, kể cả bốn môn Anh văn 1-2-3-4• Không vắng quá 30% số buổi học tiếng Nhật trong từng học kỳ• Tham gia và đạt yêu cầu các kỳ thi tiếng Nhật theo quy định, bao gồm:- Kỳ thi Du học Nhật Bản- Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ sơ cấp N3- Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ trung cấp N2• Vượt qua kỳ thi phỏng vấn (bằng tiếng Nhật) chuyển tiếp sang Nagaoka University of Technology tổ chức tại Trường ĐH Bách khoa(*)- Phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Nhật với giáo sư Nagaoka University of Technology- Làm bài thi môn Toán, Lý bằng tiếng Nhật – Làm bài đọc hiểu bằng tiếng Nhật các nội dung liên quan đến kiến thức đã học(*) Nếu không đạt điều kiện chuyển tiếp, sinh viên học tiếp chương trình Đại trà tại Trường ĐH Bách khoa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *