– Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi trường THPT chuyên toàn quốc: 5% chỉ tiêu.

Đang xem: Khoa ngoại ngữ đại học quy nhơn

– Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do các Đại học Quốc gia tổ chức: 5% chỉ tiêu.

a) Xét tuyển theo học bạ THPT

Thí sinh lựa chọn 1 trong những kết quả sau đây đểđăng ký xét tuyển:

– Kết quả 3 học kỳ gồm 2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12

– Kết quả 5 học kỳ gồm các học kỳ năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12

– Kết quả 2 học kỳ năm lớp 12

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

– Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình các học kỳ đăng ký xét tuyển của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên

– Đối với các ngành sư phạm:

Học sinh tốt nghiệp THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc điểm xét TN THPT từ 8,0 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 8,0 trở lên.

Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất xét học sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên (hoặc điểm xét TN THPT từ 6,5 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 6,5 trở lên. Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc tức từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 5,0 trở lên.

– Đối với thí sinh xét học bạ vào ngành Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non phải có giấy chứng nhận điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn hoặc các trường đại học khác tổ chức thi môn năng khiếu cấp.

b) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

– Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các ngành sư phạm thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào đại học.

Xem thêm: Viện Khoa Học Lâm Nghiệp Nam Bộ 40 Năm Xây Dựng Và Phát Triển

Ngành

Mã ngành

Môn năng khiếu

Môn thi TN THPT

Giáo dục thể chất

7140206

Bật xa tại chỗ, Lực kế bóp tay, Chạy cự ly ngắn

– Toán, Sinhhoặc

– Toán, Vănhoặc

– Văn, Sinhhoặc

– Văn, GDCD

Giáo dục mầm non

7140201

Hát, Đọc diễn cảm

– Toán, Văn

c) Tuyển thẳnghọc sinh giỏi QG và học sinh giỏi trường THPT chuyên trong toàn quốc. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

d) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lựccủa thí sinh do các Đại học Quốc gia tổ chức.

2. Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến, tổ hợp xét tuyển và môn chính:

Tổng chỉ tiêu:6.050

STT

Khối

Mã ngành

Tên ngành/ chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợpxét tuyển

1

I

7140205

Giáo dục chính trị

1.600

C00 D01 C19

2

I

7140201

Giáo dục mầm non

M00

3

I

7140206

Giáo dục thể chất

T00 T02 T03 T05

4

I

7140202

Giáo dục Tiểu học

A00 C00 D01

5

I

7140114

Quản lý Giáo dục

A00 C00 D01A01

6

I

7140219

Sư phạm Địa lý

A00 C00 D15

7

I

7140212

Sư phạm Hoá học

A00 D07 B00

8

I

7140218

Sư phạm Lịch sử

C00 C19 D14

9

I

7140217

Sư phạm Ngữ văn

C00 D14 D15

10

I

7140213

Sư phạm Sinh học

B00 B08

11

I

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

D01

12

I

7140210

Sư phạm Tin học

A00 A01 D01

13

I

7140209

Sư phạm Toán học

A00 A01

14

I

7140211

Sư phạm Vật lý

A00 A01

15

III

7340301

Kế toán

940

A00 D01 A01

16

III

7340302

Kiểm toán

A00 D01 A01

17

III

7380101

Luật

C00 D01 C19 A00

18

III

7340101

Quản trị kinh doanh (QT doanh nghiệp; Marketing; KD quốc tế; KD thương mại; Logistics và QTCCU; Thương mại QT)

A00 D01 A01

19

III

7340201

Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ)

A00 D01 A01

20

IV

7440112

Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng)

210

A00 D07 B00 D12

21

IV

7440122

Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano)

A00 A01 A02 C01

22

V

7510401

CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu)

1.600

A00 C02 B00 D07

23

V

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00 A01 D07 A02

24

V

7480201

Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính)

A00 A01 D01

25

V

7520201

Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT)

A00 A01 D07 A02

26

V

7520207

KT điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng và IoT, Điện tử – viễn thông)

A00 A01 D07 A02

27

V

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00 A01

28

V

7620109

Nông học

B00 B03 B04 C08

29

V

7460112

Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu)

A00 A01 D01 D07

30

V

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00 B00 D07 C02

31

V

7520216

Kỹ thuật điều khiển và TĐH

A00 A01 D07 A02

32

VII

7760101

Công tác xã hội

1.700

C00 D01 D14

33

VII

7310608

Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học)

C00 C19 D14 D15

34

VII

7310101

Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển)

A00 D01 A01

35

VII

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01 A01 D14 D15

36

VII

7850103

Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai)

A00 B00 C04 D01

37

VII

7310205

Quản lý nhà nước

C00 D01 C19 A00

38

VII

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00 B00D01C04

39

VII

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00 A01 D01 D14

40

VII

7810201

Quản trị khách sạn

A00 A01 D01

41

VII

7310403

Tâm lý học giáo dục

A00 C00 D01 C19

42

VII

7229030

Văn học (chuyên ngành Báo chí)

C00 D14 D15 C19

43

VII

7310630

Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)

C00 D01 D15 C19

44

VII

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04 D01 D15 A01

45

V

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Dự kiến)

A00 A01

Môn chính (nhân hệ số 2 khi xét tuyển):

– Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh: môn chính là môn Tiếng Anh

– Ngành Giáo dục thể chất: môn chính là môn Năng khiếu GDTC

-Ngành Toán ứng dụng: môn chính là môn Toán.

3. Học phí:

– Các ngành sư phạm: thực hiện theo chính sách của Nhà nước.

– Các ngành Khoa học xã hội – nhân văn, Kinh tế, Ngoại ngữ (4 năm): khoảng 12 triệu/ năm.

– Các ngành Khoa học tự nhiên, du lịch, CNTT (4 năm): khoảng 14 triệu/năm

– Các ngành kỹ sư (4,5 năm): khoảng 15 triệu/ năm.

Xem thêm: Khóa Học Thiết Kế Mạch Điện Tử, Với Altium Designer

(Học phí nộp theo tín chỉ đăng ký học, đơn giá tín chỉ không thay đổi trong khóa học).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *