GIỚI THIỆU CHUNG
hcmue.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 như sau:
Mã ngành: 7140201Chỉ tiêu:Thi THPT: 144Khác: 96Tổ hợp xét tuyển: M00 |
Mã ngành: 7140202Chỉ tiêu:Thi THPT: 150Khác: 100Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7140203Chỉ tiêu:Thi THPT: 36Khác: 24Tổ hợp xét tuyển: C00, C15, D01 |
Mã ngành: 7140205Chỉ tiêu:Thi THPT: 42Khác: 28Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D01 |
Mã ngành: 7140206Chỉ tiêu:Thi THPT: 54Khác: 36Tổ hợp xét tuyển: T01, M08 |
Mã ngành: 7140208Chỉ tiêu:Thi THPT: 48Khác: 32Tổ hợp xét tuyển: A08, C00, C19 |
Mã ngành: 7140209Chỉ tiêu:Thi THPT: 84Khác: 126Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán) |
Ngành Sư phạm Tin họcMã ngành: 7140210Chỉ tiêu:Thi THPT: 34Khác: 51Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán) |
Ngành Sư phạm Vật lýMã ngành: 7140211Chỉ tiêu:Thi THPT: 34Khác: 51Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01 (Môn chính: Lý) |
Ngành Sư phạm Hóa họcMã ngành: 7140212Chỉ tiêu:Thi THPT: 20Khác: 30Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 (Môn chính: Hóa) |
Ngành Sư phạm Sinh họcMã ngành: 7140213Chỉ tiêu:Thi THPT: 26Khác: 39Tổ hợp xét tuyển: B00, D08 (Môn chính: Sinh) |
Ngành Sư phạm Ngữ vănMã ngành: 7140217Chỉ tiêu:Thi THPT: 44Khác: 66Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 (Môn chính: Văn) |
Ngành Sư phạm Lịch sửMã ngành: 7140218Chỉ tiêu:Thi THPT: 30Khác: 20Tổ hợp xét tuyển: C00, D14 |
Ngành Sư phạm Địa lýMã ngành: 7140219Chỉ tiêu:Thi THPT: 54Khác: 36Tổ hợp xét tuyển: C00, C04, D78 |
Mã ngành: 7140231Chỉ tiêu:Thi THPT: 62Khác: 93Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Anh) |
Ngành Sư phạm tiếng Trung QuốcMã ngành: 7140234Chỉ tiêu:Thi THPT: 28Khác: 42Tổ hợp xét tuyển: D01, D04 (Môn chính khối D01: Tiếng Anh) |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiênMã ngành: 7140247Chỉ tiêu:Thi THPT: 96Khác: 64Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D90 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lýMã ngành: 7140249Chỉ tiêu:Thi THPT: 114Khác: 76Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20 |
Mã ngành: 7140101Chỉ tiêu:Thi THPT: 48Khác: 32Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, C01, D01 |
Mã ngành: 7140114Chỉ tiêu:Thi THPT: 30Khác: 20Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01 |
Mã ngành: 7220201Chỉ tiêu:Thi THPT: 76Khác: 114Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh) |
Ngành Ngôn ngữ NgaMã ngành: 7220202Chỉ tiêu:Thi THPT: 24Khác: 36Tổ hợp xét tuyển: D01, D02, D78, D80 (Môn chính khối D01: Tiếng Anh) |
Mã ngành: 7220203Chỉ tiêu:Thi THPT: 40Khác: 60Tổ hợp xét tuyển: D01, D03 (Môn chính khối D01: Tiếng Anh) |
Mã ngành: 7220204Chỉ tiêu:Thi THPT: 72Khác: 108Tổ hợp xét tuyển: D01, D04 (Môn chính khối D01: Tiếng Anh) |
Mã ngành: 7220209Chỉ tiêu:Thi THPT: 40Khác: 60Tổ hợp xét tuyển: D01, D06 (Môn chính khối D01: Tiếng Anh) |
Mã ngành: 7220210Chỉ tiêu:Thi THPT: 40Khác: 60Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D96 (Môn chính: Anh) |
Ngành Văn họcMã ngành: 7229030Chỉ tiêu:Thi THPT: 36Khác: 54Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 (Môn chính: Văn) |
Mã ngành: 7310401Chỉ tiêu:Thi THPT: 60Khác: 40Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, D01 |
Mã ngành: 7310403Chỉ tiêu:Thi THPT: 54Khác: 36Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01 |
Mã ngành: 7310601Chỉ tiêu:Thi THPT: 60Khác: 40Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D78 |
Mã ngành: 7220113Chỉ tiêu:Thi THPT: 36Khác: 54Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 (Môn chính: Văn) |
Mã ngành: 7440112Chỉ tiêu:Thi THPT: 40Khác: 60Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 (Môn chính: Hóa) |
Mã ngành: 7480201Chỉ tiêu:Thi THPT: 60Khác: 90Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán) |
Mã ngành: 7760101Chỉ tiêu:Thi THPT: 30Khác: 20Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01 |
Ngành Tiếng Việt và văn hoá Việt NamMã ngành:Chỉ tiêu:Thi THPT:Khác: 30Tổ hợp xét tuyển: |
2, Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 bao gồm:
Khối A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Khối A08 (Toán, Sử, GDCD) |
Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Khối C00 (Văn, Sử, Địa) |
Khối C01 (Văn, Toán, Lý) |
Khối C04 (Văn, Toán, Địa) |
Khối C15 (Văn, Toán, KHXH) |
Khối C19 (Văn, Sử, GDCD) |
Khối D01 (Văn, Toán, Anh) |
Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga) |
Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp) |
Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung) |
Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật) |
Khối D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Khối D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Khối D14 (Văn, Sử, Anh) |
Khối D78 (Văn, KHXH, Anh) |
Khối D80 (Văn, KHXH, tiếng Nga) |
Khối D90 (Toán, Anh, KHTN) |
Khối D96 (Toán, Anh, KHXH) |
Khối T01 (Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2) |
Khối M08 (Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20) |
Khối M00 (Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN) |
3, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Áp dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
Đang xem: Khoa giáo dục tiểu học trường đại học sư phạm tphcm
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (với các ngành đào tạo giáo viên) và Trường Đại học Sư phạm TPHCM (các ngành còn lại).
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT;Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
Tính điểm xét tuyển: Tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) + Điểm ưu tiên, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
Điểm M1, M2, M3: Điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, môn 2 và môn 3 theo tổ hợp xét tuyển đăng kýĐiểm ưu tiên theo quy định (nếu có) Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp thi tuyển
Điều kiện xét tuyển:
Kết quả thi năng khiếu >= 5.0Tốt nghiệp THPT;Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0Riêng ngành Giáo dục thể chất: Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5 hoặc là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (>= 9.0).
Hình thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp thi năng khiếu
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.
Xem thêm: Khóa Học After Effect Online Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao, Học After Effect Online Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm bài thi ngữ văn hoặc toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, cụ thể:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học.Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức.Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định.
* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 1 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên (nếu có)
Hình thức 2: Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm TB môn Văn hoặc Toán trong 6 học kỳ THPT + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học xét học bạ 6 học kỳ.Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức.Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định.
* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm TB của môn Văn và Toán trong 6 học kỳ bậc THPT + Điểm thi môn năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên (nếu có)
Phương thức 4: Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Điều kiện xét tuyển:
Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tuyển >= 8.0Tốt nghiệp THPT
Các ngành áp dụng: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc.
Xem thêm: Khoa Sau Đại Học Tài Chính Marketing, Thông Tin Tuyển Sinh Thạc Sĩ, Tiến Sĩ
Quy định xét tuyển: Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;Sư phạm Vật lý: Môn chính là Vật lý;Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa họcSư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển xác định là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức (môn chính nhân hệ số 2) + Điểm 02 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển (là điểm TB môn trong 6 học kỳ bậc THPT). Tổng điểm được quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể:
ĐXT = (2 x Điểm Mc + Điểm M1 + Điểm M2) x 0.75 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm Mc: Điểm môn chính lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức;Điểm M1, M2: Điểm TB 06 học kỳ của 2 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển.Điểm ưu tiên theo quy định (nếu có)
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Tphcm năm 2020
Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2020 và các năm gần đây để các bạn học sinh tiện theo dõi và so sánh, tra cứu.
Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2018 | 2019 | 2020 | |
Giáo dục Mầm non | 20.5 | 19.5 | 22 |
Giáo dục Tiểu học | 19.75 | 20.25 | 23.75 |
Giáo dục Đặc biệt | 17.75 | 19.5 | 19 |
Giáo dục Chính trị | 19.75 | 20 | 21.5 |
Giáo dục Thể chất | 18 | 18.5 | 20.5 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 20.5 | ||
Sư phạm Toán học | 22.25 | 24 | 26.25 |
Sư phạm Tin học | 17 | 18.5 | 19.5 |
Sư phạm Vật lý | 21 | 22.75 | 25.25 |
Sư phạm Hóa học | 21.8 | 23.5 | 25.75 |
Sư phạm Sinh học | 20 | 20.5 | 22.25 |
Sư phạm Ngữ văn | 21.5 | 22.5 | 25.25 |
Sư phạm Lịch sử | 19.75 | 21.5 | 23.5 |
Sư phạm Địa lý | 20 | 21.75 | 23.25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 22.55 | 24 | 26.5 |
Sư phạm tiếng Nga | 25.25 | ||
Sư phạm Tiếng Pháp | 18.05 | 18.5 | 23.5 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20.25 | 21.75 | 23.25 |
Sư phạm khoa học tự nhiên | — | 18.5 | 26.5 |
Quản lý giáo dục | 18.5 | 19.5 | 21.5 |
Tâm lý học giáo dục | 17.5 | 19 | 22 |
Công tác xã hội | 17.25 | 18 | 20.25 |
Ngôn ngữ Anh | 21.55 | 23.25 | 25.25 |
Ngôn ngữ Nga | 16.05 | 17.5 | 19 |
Ngôn ngữ Pháp | 17.75 | 17.5 | 21.75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20.25 | 22 | 24.25 |
Ngôn ngữ Nhật | 20.75 | 22 | 24.25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.25 | 22.75 | 24.75 |
Văn học | 18.5 | 19 | 22 |
Tâm lý học | 20.75 | 22 | 24.75 |
Địa lý học | 16 | 17.5 | 20.5 |
Quốc tế học | 18.75 | 19 | 23 |
Việt Nam học | 20 | 19 | 22 |
Vật lý học | 16 | 17.5 | 19.5 |
Công nghệ thông tin | 17 | 18 | 21.5 |
Hóa học | 18 | 18 | 20 |