Giới thiệuKHOA ĐÀO TẠOKHOA TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOĐẠI HỌC VĂN BẰNG 1 ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2 THẠC SĨ Tuyển sinh
Trang chủ

*

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

*

Số 1339-TB/HVBCTT-ĐT

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

*

Hà Nội, ngày 11tháng 3 năm 2021

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo về chỉ tiêu, ngành xét tuyển và các điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, cụ thể như sau:

1. Các chương trình đào tạo:

1.1. Nhóm 1: ngành Báo chí, gồm các chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình (hệ chuẩn); Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử (hệ chuẩn); Báo truyền hình (chất lượng cao); Báo mạng điện tử (chất lượng cao).

Đang xem: Khoa báo chí học viện báo chí và tuyên truyền

1.2. Nhóm 2: gồm các ngành:

-Ngành Triết học.

– Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học.

– Ngành Kinh tế chính trị.

– Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, gồm 2 chuyên ngành: Công tác tổ chức, Công tác dân vận.

– Ngành Chính trị học, gồm 6 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa; Chính trị phát triển; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Truyền thông chính sách.

– Ngành Quản lý công.

– Ngành Quản lý nhà nước, gồm 2 chuyên ngành: Quản lý xã hội, Quản lý hành chính nhà nước.

– Ngành Kinh tế, gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao); Kinh tế và Quản lý (hệ chuẩn).

– Ngành Công tác xã hội.

– Ngành Xã hội học.

– Ngành Xuất bản, gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử.

– Ngành Truyền thông đại chúng.

– Ngành Truyền thông đa phương tiện.

1.3. Nhóm 3: Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.

1.4. Nhóm 4:

– Ngành Quan hệ quốc tế, gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao).

– Ngành Quan hệ công chúng, gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao).

– Ngành Quảng cáo.

– Ngành Ngôn ngữ Anh.

– Ngành Truyền thông quốc tế.

2. Phương thức tuyển sinh

2.1. Xét học bạ(tối đa 30% chỉ tiêu):

– Ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (A + B*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

Xem thêm: Đối Tượng Nghiên Cứu Khoa Học, Khái Niệm Khoa Học Và Nghiên Cứu Khoa Học

– Các ngành nhóm 2: Điểm xét tuyển = A + Điểmưu tiên/khuyến khích (nếu có).

– Nhóm 3 ngành Lịch sử: Điểm xét tuyển = (A + C*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

– Các ngành nhóm 4: Điểm xét tuyển = (A + D*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

Trong đó:

A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).

B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).

D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).

2.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT(tối đa 70% chỉ tiêu):

Nhóm ngành

Môn bắt buộc

Môn tự chọn (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây)

1

Ngữ văn + NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ (hệ số 2)

Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

2

Ngữ văn + Toán

Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội

3

Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2)

Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Địa lý

4

Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2)

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

Điểm xét tuyển được xác định theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp.

– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số: Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Năng khiếu báo chí, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3(nếu có)

2.3. Xét tuyển kết hợp(tối đa 20% chỉ tiêu)đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.

2.4. Xét tuyển thẳngvà ưu tiên xét tuyển(không hạn chế chỉ tiêu):

2.4.1. Xét tuyển thẳng

* Đối tượng xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.

b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.

c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.

đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.

*Chỉ tiêu xét tuyển thẳng

Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:

– Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;

– Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;

– Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;

– Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.

2.4.2.Ưu tiên xét tuyển

*Đối tượng ưu tiên xét tuyển

– Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.

– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

– Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).

*Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.

Xem thêm: Viện Hàn Lâm Khoa Học Và Công Nghệ Việt Nam Tuyển Dụng, Viện Hàn Lâm Khoa Học Và Công Nghệ Việt Nam

Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Cổng thông tin điện tửHọc viện http://ajc.hcma.vn/.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:

3.1. Đối với những ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

602

50

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (R15)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R05)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R06)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R16)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

605

50

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

603

40

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Toán (R07)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

606

40

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (R11)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Tiếng Anh (R12)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự nhiên (R13)

– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

100

Nhóm 2:

– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

– Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

50

11

Triết học

7229001

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229008

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

527

60

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

528

40

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

529

50

17

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa

530

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

531

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

533

40

20

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

535

50

21

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

536

40

22

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

538

50

23

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội

532

50

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước

537

50

25

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức

522

45

26

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận

523

45

27

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

801

50

28

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

802

50

29

Xã hội học

7310301

50

30

Công tác xã hội

7760101

50

31

Quản lý công

7340403

50

32

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

40

Nhóm 3:

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

33

Truyền thông quốc tế

7320107

50

Nhóm 4:

TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)

TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

610

50

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

611

50

36

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

614

40

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

615

50

38

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

616

80

39

Quảng cáo

7320110

40

40

Ngôn ngữ Anh

7220201

50

3.2. Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

602M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R19)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

604M

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

605M

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

607M

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

608M

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

609M

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

603M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R20)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

606M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R21)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *