Điểm chuẩn đại học kinh tế quốc dân 2021 là câu hỏi được đông đảo bạn đọc quan tâm. Chúng tôi xin chia sẻ nội dung giải đáp vấn đề trên đến độc giả qua bài viết sau đây.
Đang xem: điểm chuẩn khoa luật đại học kinh tế quốc dân
Đại học kinh tế quốc dân là một trong những ngôi trường chuyên đào tạo về các ngành Kinh tế tại Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường được nhiều học sinh mơ ước được theo học. Điểm chuẩn đại học kinh tế quốc dân 2021 là câu hỏi được đông đảo bạn đọc quan tâm. Chúng tôi xin chia sẻ nội dung giải đáp vấn đề trên đến độc giả.
Giới thiệu Đại học kinh tế quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập theo Nghị định số 678-TTg ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ. Ngày 22 tháng 5 năm 1958, Thủ tướng Chính Phủ ra Nghị định số 252-TTg đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục. Tháng 1 năm 1965 Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) ra Quyết định số 1443/QĐ-KH đó đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (tiếng Anh: National Economics University ) là một trong những trường đại học định hướng nghiên cứu về đào tạo khối ngành kinh tế và quản lý tại Việt Nam. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho Nhà nước Việt Nam, chuyển giao và tư vấn công nghệ quản lý và quản trị. Đại học Kinh tến Quốc Dân là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Trường là trung tâm nghiên cứu linh tế, tư vấn chính sách vĩ mô cho nhà nước. Để có thể theo học tại môi trường hàng đầu này các thí sinh cần đảm bảo điểm thi tốt nghiệp THPT đạt điểm chuẩn Đại học kinh tế quốc dân 2021.
Chuyên ngành đào tạo Đại học kinh tế quốc dân
Theo thông tin các chuyên ngành đào tạo hệ chính quy của đại học kinh tế quốc dân gồm có:
Chương trình học bằng tiếng Việt
Chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 1)
Chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)
Ngoài ra trường còn có các chương trình đào tạo tiên tiến chất lượng cao; các chương trình liên kết quốc tế do các trường nước ngoài cấp bằng.
Mức học phí Đại học kinh tế quốc dân
Trước khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế họat động thì Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân từ năm 2016 có mức thu học phí như các trường công lập bình thường (khoảng 9,3 triệu đồng/năm).
Từ năm học 2016-2017 trở đi, Học phí ĐH Kinh tế quốc dân có sự gia tăng. Khóa 57,58, Học phí Đại học Kinh tế quốc dân được tính như sau:
+ Nhóm 1: Gồm 12 chuyên ngành xã hội hóa thấp (Tin học Kinh tế, hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kinh tế tài nguyên, Kinh tế bất động sản và địa chính, Kinh doanh bất động sản, Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Thống kê kinh tế xã hội, Thống kê kinh doanh): 12 triệu đồng/ năm
+ Nhóm 2: Chuyên ngành xã hội hóa trung bình (gồm các ngành không thuộc nhóm 1, 3): 14,5 triệu đồng/năm.
+ Nhóm 3: Chuyên ngành xã hội hóa cao (Gồm Kế toán tổng hợp, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, tài chính doanh nghiệp): 17 triệu đồng/năm.
Học phí Đại học Kinh tế quốc dân có lộ trình tăng từ 2017-2021 không quá 15% (với khóa 54,55,56). Với khóa 57,58: Tăng không quá 10% (nhóm 1), không quá 7% (nhóm 2), không quá mức trần học phí theo mục 1 điều 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ (nhóm 3).
Vậy Điểm chuẩn Đại học kinh tế quốc dân 2021 là bao nhiêu sẽ được giải đáp ở phần tiếp theo của bài viết.
Điểm chuẩn Đại học kinh tế quốc dân 2021
Sau đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn đại học Kinh tế quốc dân năm 2021 các chương trình học bằng tiếng Việt được Luật Hoàng Phi hệ thống, sau khi trường có điểm cập nhật chúng tôi sẽ đưa thông tin nhanh nhất đến bạn đọc.
STT | Tên ngành | Khối Thi | Điểm chuẩn | Lưu ý |
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
2 | Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
3 | Kinh tế quốc tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
4 | Thương mại điện tử | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
5 | Marketing | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
6 | Kiểm toán | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
7 | Kế toán | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
8 | Quản trị khách sạn | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
9 | Quản trị kinh doanh | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
10 | Kinh doanh thương mại | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
11 | Ngân hàng | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
12 | Tài chính công | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
13 | Tài chính doanh nghiệp | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
14 | Quản trị nhân lực | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
16 | Kinh tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
17 | Kinh tế phát triển | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
18 | Toán kinh tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
19 | Hệ thống thông tin quản lý | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
20 | Công nghệ thông tin | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
21 | Khoa học máy tính | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
22 | Luật kinh tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
23 | Luật | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
24 | Thống kê kinh tế | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
25 | Bất động sản | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
26 | Khoa học quản lý | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
27 | Quản lý công | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
28 | Bảo hiểm | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
29 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
30 | Quản lý đất đai | A00,A01,D01,D07 | Chưa công bố | |
31 | Kinh tế đầu tư | A00,A01,D01,B00 | Chưa công bố | |
32 | Quản lý dự án | A00,A01,D01,B00 | Chưa công bố | |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | A00,A01,D01,B00 | Chưa công bố | Ngành mới mở năm 2021 |
34 | Kinh tế nông nghiệp | A00,A01,D01,B00 | Chưa công bố | |
35 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00,A01,D01,B00 | Chưa công bố | |
36 | Quan hệ công chúng | A01,D01,C03,C04 | Chưa công bố | |
37 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | A01,D01,D09,D10 3 | Chưa công bố | |
38 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) | A01,D01,D07,D09 | Chưa công bố |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Kinh tế quốc dân năm 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với phụ huynh và các thí sinh để đưa ra lựa chọn tốt nhất.