*

*

Chọn Website… ASEAN University Network Bộ Giáo dục và Đào tạo CDIO Cục Đào tạo với nước ngoài Đại học Quốc gia TP.HCM Thư viện trung tâm ĐHQG-HCM Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM

*

Chiều 9-8, Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG TP.HCM) đã công bố điểm chuẩn NV1, điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào trường.

Đang xem: điểm chuẩn đại học khoa học xã hội và nhân văn 2014

*
Thí sinh dựt hi ĐH năm 2014. Ảnh – Minh Giảng

TS Phạm Tấn Hạ – trưởng phòng đào tạo cho biết sau khi áp dụng cách tính điểm ưu tiên mới, có thêm 60 thí sinh trúng tuyển vào trường, trường không loại thí sinh nào đã trúng tuyển theo phương án dự kiến trước đó, chỉ bổ sung thêm khoảng 60 thí sinh.

Điểm chuẩn các ngành có dấu (*) là điểm đã nhân hệ số 2 (môn ngoại ngữ vào các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Italia; môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý).

Xem thêm: Việc Làm Nhận Hàng Về Nhà Làm Thêm Tại Bình Dương 07/2021, Nhận Hàng Về Nhà Làm Thêm Tại Bình Dương

Thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành học có môn thi nhân hệ số 2, điểm thi 3 môn chưa nhân hệ số phải đạt từ 16.0 điểm trở lên thì mới đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG TP.HCM)

Điểm chuẩn NV1, nguyện vọng chuyển ngành (NVCN) dành cho HSPT – KV3 như sau :

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN (ĐHQG TP.HCM)

Khối

Điểm chuẩn

Các ngành đào tạo đại học:

Văn học *

C, D1

24 (NVCN 26,5)

Ngôn ngữ học *

C, D1

24 (NVCN 26,5)

Báo chí

C, D1

22

Lịch sử *

C

22 (NVCN 24)

D1

16 (NVCN 18)

Nhân học

C

17,5 (NVCN 19)

D1

17 (NVCN 19)

Triết học

A

17

A1

18

C

17,5 (NVCN 20)

D1

18 (NVCN 19,5)

Địa lí học *

A,A1,B

16

C

23 (NVCN 26,5)

D1

16,5 (NVCN 18)

Xã hội học

A,A1

18,5

C

17

D1

17,5

Thông tin học

A

16,5

A1

17

C, D1

16,5 (NVCN 18,5)

Đông phương học

D1

18,5

Giáo dục học

C, D1

16 (NVCN 17,5)

Lưu trữ học

C, D1

16 (NVCN 17,5)

Văn hoá học

C, D1

17 (NVCN 20,5)

Công tác xã hội

C

18

D1

17,5

Tâm lý học

B, C, D1

20

Quy hoạch vùng và đô thị

A

17

A1

17,5

D1

16 (NVCN 19)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C,D1

21

Nhật Bản học

D1

21

D6

19

Hàn Quốc học

D1

20

Ngôn ngữ Anh *

D1

29,5

Ngôn ngữ Nga *

D1

23,5 (NVCN 28,5)

D2

25

Ngôn ngữ Pháp *

D1

25 (NVCN 28)

D3

24

Ngôn ngữ Trung Quốc *

D1

24 (NVCN 27)

D4

23,5

Ngôn ngữ Đức *

D1

25 (NVCN 28,5)

D5

25,5

Quan hệ quốc tế

D1

21

Ngôn ngữ Tây Ban Nha *

D1

22,5(NVCN 24)

D3

25

Ngôn ngữ Italia *

D1

22 (NVCN 23,5)

Điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung như sau:

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Khối A

Khối A1

Khối C

Khối D1

Khối D3

Lịch sử

D220310

40

24.0* (20)

18.0 (20)

Giáo dục học

D140101

40

17.5 (20)

17.5 (20)

Quy hoạch vùng và đô thị (Đô thị học)

D580105

40

17.0 (5)

17.5 (10)

19.0 (25)

Điểm có dấu * là điểm đã nhân hệ số 2 (môn Ngoại ngữ vào ngành Ngôn ngữ Italia và môn Lịch sử vào ngành Lịch sử).

Xem thêm: Bảng Câu Hỏi Nghiên Cứu Khoa Học, Phương Pháp Xây Dựng Bảng Hỏi Nghiên Cứu

Những thí sinh đã đăng ký dự thi khối C, D1, D4 vào Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG TP.HCM) không trúng tuyển, nhưng có kết quả thi đạt từ 13.0 điểm trở lên,nếu có nhu cầu đăng ký học hệ vừa làm – vừa học (trình độ đại học) các ngành: Ngôn ngữ Anh (khối thi D1); Ngôn ngữ Trung Quốc (khối thi D4); Báo chí, Tâm lý học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Xã hội học, Công tác xã hội, Lưu trữ và Quản trị văn phòng (khối thi C và D1) liên hệ với Phòng Đào tạo của trường (10-12 Đinh Tiên Hoàng, quận 1, TP.HCM) để được hướng dẫn làm thủ tục xét tuyển.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *