Bạn đang băn khoăn vì không biết có nên chọn đại học Bách Khoa là nới gửi gắm tương lai không? Thì hãy xem qua danh sách Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 4 năm gần đây để có lữa chọn đúng đắn nhé

Danh sách Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 4 năm gần đây

Nhóm/ Ngành đào tạoChương trình đâò tạoMã xét tuyển Điểm chuẩn 2017Điểm chuẩn 2018Điểm chuẩn 2019Điểm chuẩn 2020
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 27.00 23.25 25.40 27.48
Kỹ thuật Cơ khí ME2 25.75 21.30 23.86 26.51
Kỹ thuật Ô tô TE1 25.75 22.60 25.05 27.33
Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 25.75 22.20 23.70 26.46
Kỹ thuật Hàng không TE3 25.75 22.00 24.70 26.94
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1 25.50 21.55 24.06 26.75
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2 21.35 24.23 26.75
Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin Kỹ thuật Điện EE1 27.25 21.00 24.28 27.01
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa EE2 27.25 23.90 26.05 28.16
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8 26.25 23.00 25.20 27.43
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET1 26.25 22.00 24.80 27.30
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông ET-E4 25.50 21.70 24.60 27.15
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 25.25 21.70 24.10 26.50
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT ET-E9 24.95 27.51
CNTT: Khoa học Máy tính IT1 28.25 25.00 27.42 29.04
CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2 28.25 23.50 26.85 28.65
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo IT-E10 27.00 28.65
Công nghệ thông tin Việt-Nhật IT-E6 26.75 23.10 25.70 27.98
Công nghệ thông tin Global ICT IT-E7 26.75 24.00 26.00 28.38
Toán-Tin MI1 25.75 22.30 25.20 27.56
Hệ thống thông tin quản lý MI2 25.75 21.60 24.80 27.25
Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường Kỹ thuật Hóa học CH1 25.00 20.00 22.30 25.26
Hóa học CH2 25.00 20.00 21.10 24.16
Kỹ thuật in CH3 21.25 20.00 21.10 24.51
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược CH-E11 23.10 26.50
Kỹ thuật Sinh học BF1 25.00 21.10 23.40 26.20
Kỹ thuật Thực phẩm BF2 25.00 21.70 24.00 26.60
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm BF-E12 23.00 25.94
Kỹ thuật Môi trường EV1 25.00 20.00 20.20 23.85
Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt – May Kỹ thuật Vật liệu MS1 23.75 20.00 21.40 25.18
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) MS-E3 22.75 20.00 21.60 23.18
Kỹ thuật Nhiệt HE1 24.75 20.00 22.30 25.80
Kỹ thuật Dệt – May TX1 24.50 20.00 21.88 23.04
Vật lý kỹ thuật PH1 23.25 20.00 22.10 26.18
Kỹ thuật hạt nhân PH2 23.25 20.00 20.00 24.70
Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh Công nghệ giáo dục ED2 20.60 23.80
Kinh tế công nghiệp EM1 23.00 20.00 21.90 24.65
Quản lý công nghiệp EM2 23.00 20.00 22.30 25.05
Quản trị kinh doanh EM3 24.25 20.70 23.30 25.75
Kế toán EM4 23.75 20.50 22.60 25.30
Tài chính-Ngân hàng EM5 23.75 20.00 22.50 24.60
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh EM-E13 22.00 25.03
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 24.50 21.00 22.60 24.10
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 24.50 21.00 23.20 24.10
Danh sách chương trình đào tạo quốc tế Quản lý công nghiệp – Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) EM-NU 20.00 20.00 23.00
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) EM-VUW 21.25 18.00 20.90 22.70
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) ET-LUH 22.00 18.00 20.30 23.85
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) IT-LTU 23.50 20.50 23.25 26.50
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) IT-VUW 22.00 19.60 22.00 25.55
Cơ khí – chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) ME-GU 18.00 21.20 23.90
Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức) ME-LUH 20.50 24.20
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT 23.25 20.35 22.15 24.50
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 21.00 18.00 20.20 22.50
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT 21.25 18.00 20.60 25.00

Đại học Bách Khoa Hà Nội có những điểm mạnh gì trong khối ngành kỹ thuật ?

Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 06/031956 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục Nguyên Văn Huyên ký. Đại học Bách Khoa là ngôi trường kỹ thuật đầu tiên của nước ta với nhiệm vụ đào tạo kỹ sư công nghiệp cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.

Năm 1996: Đại học Bách Khoa Hà Nội được tặng huân chương lao động hạng Nhất

Năm 2006:  trường vinh dự đươc Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. 

Năm 2017: Đại học Bách Khoa Hà Nội được Xếp hạng 1 Việt Nam trong bảng xếp hạng Webometrics.

Những thành tựu nổi bât trong quá trình dạy và học của nhà trường 

02 Giải thưởng Hồ Chí Minh, 01 của Giải thưởng Nhà nước18 Giải thưởng Sáng tạo Khoa học kỹ thuật Việt Nam (VIFOTEC)02 Giải thưởng Kovalevskaia, 06 Giải thưởng Sáng tạo KHKT toàn quốc02 giải nhất Nhân tài đất Việt năm 2010, 2015; 13 Huy chương Vàng tại các Hội chợ Công nghệ – Techmart Việt Nam04 Giải thưởng quốc tế của WB và Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội tại sao lại cao như vậy ?

Theo PGS Nguyễn Phong Điền – Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, điểm chuẩn tăng cao một phần vì đề thi các năm qua đã có phần dễ dàng. Mặt khác, việc các trường được tự chủ tuyển sinh nên việc triển khai các phương thức tuyển sinh trở nên đa dạng dẫn tới có nhiều bạn đã chọn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội trong kì thi vào đại học.

VIệc có sự tác động mạnh của thời đại công nghiệp 4.0 giúp các ngành kỹ thuật mũi nhọn như: Công nghệ thông tin, cơ điện tử,… có cơ hội phát triển và được nhiều bạn học sinh quan tâm. Đại học Bách Khoa hà Nội chính là lá cờ đầu trong việc tiếp cận và đưa khoa học kỹ thuật tiên tiến vào trong quá trình giảng dạy

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *