Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin (bao gồm: Khoa học máy tính; Kỹ thuật máy tính): Môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 345

Nhóm ngành điện-điện tử (Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 690

Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử (Kỹ thuật cơ – điện tử; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật nhiệt): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 520

Nhóm ngành dệt-may (Kỹ thuật dệt; Công nghệ may): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 80

Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học (Công nghệ sinh học; Kỹ thuật hoá học; Công nghệ thực phẩm): Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Anh; chỉ tiêu: 450

Nhóm ngành Xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật công trình biển; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật công trình thuỷ): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 565

*

Kiến trúc (kiến trúc dân dụng & công nghiệp): Toán, Lý, năng khiếu; Toán, Văn, năng khiếu; chỉ tiêu: 60

Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí (Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật dầu khí): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 160

Quản lý công nghiệp (quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Anh; chỉ tiêu: 170

Nhóm ngành môi trường (Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; chỉ tiêu: 170

Nhóm ngành kỹ thuật giao thông (Kỹ thuật hàng không; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Kỹ thuật tàu thuỷ): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 190

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 80

Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polyme, vật liệu silicat, vật liệu kim loại): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; chỉ tiêu: 210

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ (kỹ thuật địa chính, trắc địa bản đồ): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 70

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 70

Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật (Vật lý kỹ thuật; Cơ kỹ thuật): Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu:160

Các ngành đào tạo cao đẳng:

Bảo dưỡng công nghiệp: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; chỉ tiêu: 150

– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

– Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

Đang xem: Chỉ tiêu đại học bách khoa tphcm 2015

– Điểm trúng tuyển và chỉ tiêu theo nhóm ngành/ngành. SV được phân ngành vào năm 2.

– Môn thi chính ngành Kiến trúc: môn Toán (nhân 2)

– Môn năng khiếu ngành Kiến trúc: Vẽ đầu tượng

– Học phí chính quy theo quy định của nhà nước.

Xem thêm: Khóa Học Trong Tiếng Anh Là Gì, Niên Khóa Trong Tiếng Anh Là Gì

– Chương trình kỹ sư tài năng: tuyển từ năm 2 dành cho SV giỏi 11 ngành thuộc 5 Khoa: Máy tính, Điện-Điện tử, Hóa học, Cơ khí và Xây dựng.

– Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV): Viễn thông; Hệ thống năng lượng; Cơ diện tử; Hàng không; Vật liệu tiên tiến; Polyme và composite; Công trình dân dụng và hiệu quả năng lượng

– Chương trình tiên tiến: tuyển sinh ngành Điện – Điện tử, học bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Đại học UIUC của Hoa kỳ.

Xem thêm: Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Là Gì, Chuyên Ngành Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học

– Chương trình chất lượng cao với học phí tương ứng: Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật dầu khí; Kỹ thuật hóa học; Quản lý tài nguyên và môi trường.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *